Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 02 từ ngày 15/7/2023 được quy định như thế nào? – Hậu Phùng (An Giang).
>> Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 74 từ ngày 15/7/2023 (phần 3)
>> Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế Nhóm 74 từ ngày 15/7/2023 (phần 2)
Chính phủ vừa ban hành Nghị định 26/2023/NĐ-CP ngày 31/5/2023 về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2023.
Chú giải Phần I – ĐỘNG VẬT SỐNG; CÁC SẢN PHẨM TỪ ĐỘNG VẬT
(i) Trong phần này, khi đề cập đến một giống hoặc một loài động vật, trừ khi có yêu cầu khác, cần phải kể đến cả giống hoặc loài động vật đó còn non.
(ii) Trừ khi có yêu cầu khác, trong toàn bộ Danh mục này bất cứ đề cập nào liên quan đến các sản phẩm "được làm khô" cũng bao gồm các sản phẩm được khử nước, làm bay hơi hoặc làm khô bằng đông lạnh.
Chú giải đối với biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 02 từ ngày 15/7/2023
Nhóm 02 không bao gồm:
- Những sản phẩm thuộc loại đã được mô tả trong các Nhóm 02.01 đến 02.08 hoặc 02.10, nhưng không thích hợp làm thức ăn cho người.
- Côn trùng không còn sống, ăn được (Nhóm 04.10).
- Ruột, bong bóng hoặc dạ dày của động vật (Nhóm 05.04) hoặc tiết động vật (Nhóm 05.11 hoặc 30.02); hoặc
- Mỡ động vật, trừ các sản phẩm của Nhóm 02.09 (Chương 15).
Căn cứ Chương 2 Phần I Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 02 từ ngày 15/7/2023 được quy định như sau:
Hàng hóa Nhóm 02.01 bao gồm thịt của động vật họ trâu bò, tươi hoặc ướp lạnh. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế nhóm này được quy định như sau:
- Thịt cả con và nửa con (mã hàng hóa: 0201.10.00) thuế suất là 30%.
- Thịt pha có xương khác (mã hàng hóa: 0201.20.00) thuế suất là 20%.
- Thịt lọc không xương (mã hàng hóa: 0201.30.00) thuế suất là 14%.
Tiện ích TRA CỨU MÃ HS |
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 02 từ ngày 15/7/2023
(Ảnh minh họa – Nguồn từ internet)
Hàng hóa Nhóm 02.02 thịt của động vật họ trâu bò, đông lạnh. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế nhóm này được quy định như sau:
- Thịt cả con và nửa con (mã hàng hóa: 0202.10.00) thuế suất là 20%.
- Thịt pha có xương khác (mã hàng hóa: 0202.20.00) thuế suất là 20%.
- Thịt lọc không xương (mã hàng hóa: 0202.30.00) thuế suất là 14%.
Hàng hóa Nhóm 02.03 bao gồm thịt lợn, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế nhóm này được quy định như sau:
- Tươi hoặc ướp lạnh:
+ Thịt cả con và nửa con (mã hàng hóa: 0203.11.00) thuế suất là 25%.
+ Thịt mông đùi (hams), thịt vai và các mảnh của chúng, có xương (mã hàng hóa: 0203.12.00) thuế suất là 25%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 0203.19.00) thuế suất là 22%.
- Đông lạnh:
+ Thịt cả con và nửa con (mã hàng hóa: 0203.21.00) thuế suất là 10%.
+ Thịt mông đùi (hams), thịt vai và các mảnh của chúng, có xương thuế suất là (mã hàng hóa: 0203.22.00) thuế suất là 10%.
+ Loại khác (mã hàng hóa: 0203.29.00) thuế suất là 10%.
Hàng hóa Nhóm 02.04 bao gồm thịt cừu hoặc dê, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh. Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế nhóm này được quy định như sau:
- Thịt cừu non cả con và nửa con, tươi hoặc ướp lạnh (mã hàng hóa: 0204.10.00) thuế suất là 7%.
- Thịt cừu khác, tươi hoặc ướp lạnh:
+ Thịt cả con và nửa con (mã hàng hóa: 0204.21.00) thuế suất là 7%.
+ Thịt pha có xương khác (mã hàng hóa: 0204.22.00) thuế suất là 7%.
+ Thịt lọc không xương (mã hàng hóa: 0204.23.00) thuế suất là 7%.
- Thịt cừu non, cả con và nửa con, đông lạnh (mã hàng hóa: 0204.30.00) thuế suất là 7%.
- Thịt cừu khác, đông lạnh:
+ Thịt cả con và nửa con (mã hàng hóa: 0204.41.00) thuế suất là 7%.
+ Thịt pha có xương khác (mã hàng hóa: 0204.42.00) thuế suất là 7%.
+ Thịt lọc không xương (mã hàng hóa: 0204.43.00) thuế suất là 7%.
- Thịt dê (mã hàng hóa: 0204.50.00) thuế suất là 7%.
Mời Quý khách hàng xem tiếp tục >> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 02 từ ngày 15/7/2023 (Phần 02)