Tuổi nghỉ hưu thấp nhất và mức hưởng lương hưu hàng tháng của người lao động trong năm 2023 là bao nhiêu? – Thanh Diệp (Thanh Hóa).
>> Các trường hợp bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp năm 2023
>> Bộ LĐTBXH có Công văn 2664/LĐTBXH-BHXH chỉ đạo trả lương hưu, trợ cấp BHXH sau khi tăng
Theo Phụ lục I Lộ trình tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường gắn với tháng, năm sinh tương ứng (ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP), tuổi nghỉ hưu của người lao động năm 2023 trong điều kiện lao động bình thường quy định như sau:
Lao động nam |
Lao động nữ |
||||||||
Thời điểm sinh |
Tuổi nghỉ hưu |
Thời điểm hưởng lương hưu |
Thời điểm sinh |
Tuổi nghỉ hưu |
Thời điểm hưởng lương hưu |
||||
6 |
1962 |
60 tuổi 6 tháng |
1 |
2023 |
4 |
1967 |
55 tuổi 8 tháng |
1 |
2023 |
7 |
1962 |
60 tuổi 9 tháng |
5 |
2023 |
5 |
1967 |
56 tuổi |
6 |
2023 |
8 |
1962 |
6 |
2023 |
6 |
1967 |
7 |
2023 |
||
9 |
1962 |
7 |
2023 |
7 |
1967 |
8 |
2023 |
||
10 |
1962 |
8 |
2023 |
8 |
1967 |
9 |
2023 |
||
11 |
1962 |
9 |
2023 |
9 |
1967 |
10 |
2023 |
||
12 |
1962 |
10 |
2023 |
10 |
1967 |
11 |
2023 |
||
1 |
1963 |
11 |
2023 |
11 |
1967 |
12 |
2023 |
||
2 |
1963 |
12 |
2023 |
|
Luật Bảo hiểm xã hội và các văn bản sửa đổi, hướng dẫn thi hành 2023 |
Bảng tra cứu tuổi nghỉ hưu của người lao động trong năm 2023
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Theo Phụ lục II Tuổi nghỉ hưu thấp nhất gắn với tháng, năm sinh tương ứng (ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP), tuổi nghỉ hưu người lao động năm 2023 trong trường hợp về hưu sớm được quy định như sau:
Lao động nam |
Lao động nữ |
||||||||
Thời điểm sinh |
Tuổi nghỉ hưu |
Thời điểm hưởng lương hưu |
Thời điểm sinh |
Tuổi nghỉ hưu |
Thời điểm hưởng lương hưu |
||||
6 |
1967 |
55 tuổi 6 tháng |
1 |
2023 |
4 |
1972 |
50 tuổi 8 tháng |
1 |
2023 |
7 |
1967 |
55 tuổi 9 tháng |
5 |
2023 |
5 |
1972 |
51 tuổi |
6 |
2023 |
8 |
1967 |
6 |
2023 |
6 |
1972 |
7 |
2023 |
||
9 |
1967 |
7 |
2023 |
7 |
1972 |
8 |
2023 |
||
10 |
1967 |
8 |
2023 |
8 |
1972 |
9 |
2023 |
||
11 |
1967 |
9 |
2023 |
9 |
1972 |
10 |
2023 |
||
12 |
1967 |
10 |
2023 |
10 |
1972 |
11 |
2023 |
||
1 |
1968 |
11 |
2023 |
11 |
1972 |
12 |
2023 |
||
2 |
1968 |
12 |
2023 |
Theo Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, mức lương hưu hằng tháng hiện nay được quy định như sau:
(i) Mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 62 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội như sau:
- Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm, từ năm 2022 trở đi là 20 năm;
- Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm.
Sau đó cứ thêm mỗi năm, người lao động nêu trên được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%.
(ii) Mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được tính như quy định (i) nêu trên, sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.
Trường hợp tuổi nghỉ hưu có thời gian lẻ đến đủ 06 tháng thì mức giảm là 1%, từ trên 06 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm do nghỉ hưu trước tuổi.
(iii) Mức lương hưu hằng tháng của lao động nữ đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại khoản 3 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được tính theo số năm đóng bảo hiểm xã hội và mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội như sau: đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 62 Luật Bảo hiểm xã hội 2014. Từ đủ 16 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm đóng tính thêm 2%.
(iv) Mức lương hưu hằng tháng thấp nhất của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 54 và Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 bằng mức lương cơ sở, trừ trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 2 và khoản 3 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.