Có phải mới đây Bộ Giao thông vận tải quy định các trường hợp tiếp viên hàng không sẽ bị tạm đình chỉ ngay công việc? Đó là những trường hợp nào? – Hạnh Mỹ (TP. Hồ Chí Minh).
>> Hỗ trợ người lao động bị giảm giờ làm, mất việc từ 1 đến 3 triệu đồng (đề xuất)
>> Cách xây dựng quy chế thưởng cho nhân viên, quản lý cấp trung
Từ ngày 01/9/2023, Thông tư 23/2023/TT-BGTVT quy định về chế độ lao động, kỷ luật lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không bắt đầu có hiệu lực thi hành. Theo đó, quy định các trường hợp nhân viên hàng không bị tạm đình chỉ ngay công việc.
Căn cứ khoản 2 Điều 5 Thông tư 23/2023/TT-BGTVT, nhân viên hàng không (trong đó có tiếp viên hàng không) bị tạm đình chỉ ngay công việc trong các trường hợp sau:
(i) Vi phạm các quy định, nội quy lao động gây sự cố, tai nạn, uy hiếp an toàn, an ninh hàng không.
(ii) Bị điều tra, khởi tố trong các vụ án hình sự.
(iii) Tự ý bỏ vị trí làm việc.
(iv) Uống rượu, bia trong giờ làm việc hoặc có nồng độ cồn trong máu, hơi thở trong khi thực hiện nhiệm vụ.
(v) Trộm cắp, chiếm đoạt trái phép tài sản của tổ chức, cá nhân.
(vi) Lợi dụng vị trí làm việc để buôn lậu, vận chuyển trái phép người, tài sản, hàng hóa.
(vii) Sử dụng hoặc có kết quả dương tính đối với các chất ma túy hoặc chất kích thích không được phép sử dụng khác theo quy định.
(viii) Đánh bạc, gây rối, làm mất an ninh, trật tự tại nơi làm việc.
Các File Excel về tiền lương, thưởng, bảo hiểm xã hội của người lao động |
08 trường hợp tiếp viên hàng không bị tạm đình chỉ ngay công việc từ 01/9/2023 (Ảnh minh họa)
Căn cứ khoản 3 Điều 5 Thông tư 23/2023/TT-BGTVT, việc tạm đình chỉ ngay được người sử dụng lao động hoặc người được ủy quyền thực hiện bằng lời nói tại thời điểm phát hiện hành vi vi phạm nêu trên.
Trong thời hạn 48 giờ kể từ khi tạm đình chỉ bằng lời nói, người sử dụng lao động hoặc người được ủy quyền phải ban hành quyết định tạm đình chỉ, trong đó xác định rõ thời hạn tạm đình chỉ. Thời hạn tạm đình chỉ theo quy định tại khoản 2 Điều 128 Bộ luật Lao động 2019 và được tính kể từ thời điểm thực hiện bằng lời nói.
Căn cứ Điều 6 Thông tư 10/2018/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 35/2021/TT-BGTVT), nhân viên hàng không bao gồm:
- Thành viên tổ lái bao gồm lái chính, lái phụ và nhân viên hàng không khác phù hợp với loại tàu bay.
- Giáo viên huấn luyện bay.
- Tiếp viên hàng không.
- Nhân viên bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay.
- Nhân viên điều độ, khai thác bay.
- Nhân viên không lưu.
- Nhân viên thông báo tin tức hàng không.
- Nhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không.
- Nhân viên thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không.
- Nhân viên khí tượng hàng không.
- Nhân viên thiết kế phương thức bay.
- Nhân viên tìm kiếm, cứu nạn hàng không dân dụng.
- Nhân viên kiểm soát an ninh hàng không.
- Nhân viên điều khiển, vận hành thiết bị hàng không, phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay.
- Nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay.
- Nhân viên cứu nạn, chữa cháy tại cảng hàng không, sân bay.
Điều 6. Chế độ lao động đặc thù đối với nhân viên hàng không - Thông tư 23/2023/TT-BGTVT 1. Nhân viên hàng không được áp dụng chế độ lao động đặc thù theo quy định của pháp luật về lao động và pháp luật về hàng không dân dụng. 2. Người sử dụng lao động không được bố trí người lao động là nhân viên hàng không vi phạm kỷ luật lao động hoặc chấp hành xong các hình phạt trong vụ án hình sự vào làm việc tại các chức danh nhân viên hàng không trong thời hạn 05 năm kể từ các thời điểm sau đây: a) Kể từ khi có quyết định xử lý kỷ luật lao động có hiệu lực đối với các trường hợp vi phạm quy định tại điểm a, đ, e, g khoản 2 Điều 5 Thông tư này; b) Kể từ khi được xóa án tích trong vụ án hình sự. |