Tra cứu "Hội thẩm quân nhân"

Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...(Lưu ý khi tìm kiếm)

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề văn bản Số hiệu văn bản  
Ban hành từ: đến + Thêm điều kiện
Nếu bạn gặp khó khăn trong việc tìm kiếm, vui lòng bấm vào đây để được hỗ trợ từ THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Bạn đang tìm kiếm : VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" "Hội thẩm quân nhân" "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

Nếu bạn cần Văn bản hay TCVN nào, Bấm vào đây

Kết quả 1-20 trong 39 văn bản

LỌC KẾT QUẢ

Lĩnh vực

1

Nghị quyết 383/2003/NQ-UBTVQH11 về việc quy định tổng biên chế, số lượng thẩm phán và số lượng hội thẩm quân nhân của các Toá án quân sự do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành

BIÊN CHẾ, SỐ LƯỢNG THẨM PHÁN VÀ SỐ LƯỢNG HỘI THẨM QUÂN NHÂN CỦA CÁC TOÀ ÁN QUÂN SỰ ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10; Căn cứ vào Luật tổ chức Toà án nhân dân; Căn

Ban hành: 17/03/2003

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 09/12/2008

2

Nghị quyết 1213/2016/UBTVQH13 Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn Hội thẩm do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành

ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Khóa XIII) Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Quy chế này quy định về tổ chức và hoạt động của Đoàn Hội thẩm (gồm Đoàn Hội thẩm nhân dân và Đoàn Hội thẩm quân nhân); mối quan hệ giữa Đoàn Hội thẩm với Hội thẩm; mối quan hệ giữa Đoàn Hội thẩm với cơ

Ban hành: 13/06/2016

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 27/07/2016

3

Quyết định 1738/QĐ-TANDTC năm 2017 về Quy chế cấp phát, sử dụng và quản lý trang phục, Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội thẩm, Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân do Tòa án nhân dân tối cao ban hành

Người được bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân và Tòa án quân sự các cấp. 2. Người được bầu làm Hội thẩm nhân dân và người được cử làm Hội thẩm quân nhân. 3. Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án và công chức, viên chức, người lao động trong Tòa án nhân dân các cấp. 4. Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án trong Tòa án quân sự các cấp. 5. Cơ

Ban hành: 23/11/2017

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 01/12/2017

4

Nghị quyết 1214/2016/UBTVQH13 về trang phục của Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân; Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội thẩm do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành

Thẩm phán và Hội thẩm quân nhân làm việc tại các Tòa án quân sự thực hiện theo quy định về trang phục đối với Quân đội nhân dân Việt Nam. Điều 7. Giấy chứng minh Thẩm phán; Giấy chứng minh Hội thẩm nhân dân; Giấy chứng minh Hội thẩm quân nhân do Chánh án Toà án Nhân dân Tối cao cấp. Điều 8. Giấy chứng minh Thẩm phán có chiều

Ban hành: 13/06/2016

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 27/07/2016

5

Nghị quyết 221/2003/NQ-UBTVQH11 về trang phục đối với cán bộ, công chức ngành toà án và Hội thẩm, giấy chứng minh Thẩm phán và giấy chứng minh Hội thẩm do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành

Toà án nhân dân các cấp và Hội thẩm nhân dân do Chánh án Toà án nhân dân tối cao quy định. 2. Trang phục đối với Thẩm phán, quân nhân, công chức và công nhân quốc phòng làm việc tại Toà án quân sự các cấp, Hội thẩm quân nhân thực hiện theo quy định về trang phục đối với Quân đội nhân dân Việt Nam. Trang phục xét xử của Thẩm phán Toà án

Ban hành: 09/01/2003

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 09/12/2008

6

Pháp lệnh Tổ chức Toà án quân sự năm 2002

không thể tách vụ án thì Toà án quân sự xét xử toàn bộ vụ án. Điều 6 Chế độ bổ nhiệm Thẩm phán được thực hiện đối với các Toà án quân sự. Chế độ cử Hội thẩm quân nhân được thực hiện đối với các Toà án quân sự quân khu và tương đương, các Toà án quân sự khu vực. Điều 7 Việc xét xử của Toà án quân sự quân khu và tương đương,

Ban hành: 04/11/2002

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 07/01/2010

7

Nghị quyết 333/2017/UBTVQH14 quy chế phối hợp giữa Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Quốc phòng trong việc quản lý các Tòa án quân sự về tổ chức

hợp trong công tác điều động, luân chuyển Thẩm phán Tòa án quân sự; cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm quân nhân và dự toán kinh phí hoạt động của các Tòa án quân sự. 3. Khi cần thiết, Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Quốc phòng trao đổi, phối hợp về các nội dung khác trong việc quản lý các Tòa án quân sự về tổ chức. Điều 6. Phối hợp

Ban hành: 11/01/2017

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 04/02/2017

8

Quyết định 19/2018/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2018 về Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tòa án” do Tòa án nhân dân tối cao ban hành

đây gọi chung là Tòa án nhân dân cấp huyện); b) Cá nhân làm công tác Hội thẩm nhân dân tại các Tòa án nhân dân và Hội thẩm quân nhân tại các Tòa án quân sự. 2. Đối tượng khác: a) Cá nhân công tác ở các cơ quan Đảng, Nhà nước, bộ, ban, ngành, tỉnh, huyện, đoàn thể, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị - xã hội; b) Cá nhân là

Ban hành: 29/06/2018

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 15/07/2021

9

Nghị quyết số 134/2002/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế phối hợp giữa tòa án nhân dân tối cao và bộ quốc phòng trong việc quản lý các tòa án quân sự về tổ chức do ủy ban thường vụ quốc hội ban hành

giải thể Toà án quân sự quân khu và tương đương, Toà án quân sự khu vực; 2. Trình Uỷ ban thường vụ Quốc hội quyết định số lượng Thẩm phán và Hội thẩm quân nhân của các Toà án quân sự quân khu và tương đương, các Toà án quân sự khu vực; 3. Trình Uỷ ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn bộ máy giúp việc của Toà án quân sự trung ương, các Toà án

Ban hành: 04/11/2002

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 26/10/2012

10

Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh tổ chức Toà án quân sự năm 1990 do Hội đồng Nhà nước ban hành

người có chức vụ từ phó chỉ huy trưởng trung đoàn hoặc cấp tương đương trở xuống. Toà án quân sự khu vực có Chánh án, các Phó chánh án, các Thẩm phán và Hội thẩm quân nhân. 4- Đoạn 1, Điều 29 được sửa đổi, bổ sung như sau: Thẩm phán Toà án quân sự cấp cao là thẩm phán Toà án nhân dân tối cao do Hội đồng Nhà nước cử theo đề nghị của

Ban hành: 29/03/1990

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 07/01/2010

11

Pháp lệnh Tổ chức Toà án quân sự năm 1993

của Pháp lệnh này; những bị cáo và tội phạm khác thuộc thẩm quyền xét xử của Toà án nhân dân. Điều 6 Chế độ bổ nhiệm Thẩm phán, chế độ cử Hội thẩm quân nhân được thực hiện đối với các Toà án quân sự. Điều 7 Việc xét xử của các Toà án quân sự có Hội thẩm quân nhân tham gia theo quy định của pháp luật tố tụng. Khi xét xử, Hội

Ban hành: 19/04/1993

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 07/01/2010

12

Quyết định 241/2006/QĐ-TTg quy định chế độ bồi dưỡng phiên tòa do Thủ tướng Chính phủ ban hành

3. Thư ký Toà án, cảnh sát bảo vệ phiên toà, cảnh sát dẫn giải bị can, bị cáo được hưởng chế độ bồi dưỡng 20.000 đồng (hai mươi nghìn đồng); 4. Hội thẩm nhân dân, Hội thẩm quân nhân được hưởng chế độ bồi dưỡng là 50.000 đồng (năm mươi nghìn đồng), kể cả ngày làm việc nghiên cứu hồ sơ tại Toà án các cấp; 5. Giám định viên được Toà án

Ban hành: 25/10/2006

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 04/11/2006

13

Văn bản hợp nhất 22/VBHN-VPQH năm 2013 hợp nhất Pháp lệnh Thẩm phán và Hội thẩm Tòa án nhân dân do Văn phòng Quốc hội ban hành

nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm có: a) Hội thẩm nhân dân Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Hội thẩm nhân dân Tòa án nhân dân cấp huyện (gọi chung là Hội thẩm nhân dân); b) Hội thẩm quân nhân Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Hội thẩm quân nhân Tòa án quân sự khu vực (gọi chung là Hội thẩm quân nhân). Điều 3 Việc xét

Ban hành: 18/12/2013

Hợp nhất: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 08/02/2014

Ban hành: 24/06/2024

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 22/07/2024

15

Pháp lệnh tổ chức Toà án quân sự năm 1985 do Hội đồng Bộ trưởng ban hành

nhân tham gia xét xử ở Toà án quân sự theo quy định của pháp luật. Khi xét xử, hội thẩm quân nhân ngang quyền với thẩm phán. Điều 8 Toà án quân sự xét xử tập thể và quyết định theo đa số. Điều 9 Khi xét xử, thẩm phán và hội thẩm quân nhân độc lập và chỉ tuân theo pháp luật. Điều 10 Bị cáo và các đương sự khác

Ban hành: 21/12/1985

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 08/01/2010

16

Nghị quyết 218-NQ/UBTVQH9 năm 1994 về trang phục đối với các toà án, giấy chứng minh thẩm phán và hội thẩm do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành

Hội thẩm quân nhân Toà án quân sự Trung ương được Chánh án Toà án nhân dân tối cao cấp giấy chứng minh Thẩm phán, giấy chứng minh Hội thẩm. Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân Toà án nhân dân địa phương; Thẩm phán, Hội thẩm quân nhân Toà án quân sự quân khu và tương đương; Thẩm phán, Hội thẩm quân nhân toà án quân sự khu vực được Bộ trưởng Bộ Tư

Ban hành: 25/08/1994

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 01/07/2015

17

Thông tư 01/2024/TT-TANDTC quy định về công tác thi đua, khen thưởng của Toà án nhân dân do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành

viên chức, người lao động (kể cả đang trong thời gian tập sự) làm việc trong các cơ quan, đơn vị quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều này. Điêu 3. Đối tượng khen thưởng 1. Các đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này. 2. Cá nhân, tập thể không thuộc Tòa án nhân dân, Hòa giải viên, Hội thẩm nhân dân, Hội thẩm quân nhân có công

Ban hành: 11/04/2024

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 03/05/2024

18

Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Thẩm phán và Hội thẩm Tòa án nhân dân do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành

nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao. 3. Hội thẩm Tòa án nhân dân ở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm có: a) Hội thẩm nhân dân Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Hội thẩm nhân dân Tòa án nhân dân cấp huyện (gọi chung là Hội thẩm nhân dân); b) Hội thẩm quân nhân Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Hội thẩm quân nhân Tòa án

Ban hành: 19/02/2011

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 17/03/2011

19

Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2002

quyết định thành lập Toà án đặc biệt. Điều 3 Chế độ bổ nhiệm Thẩm phán được thực hiện đối với các Toà án các cấp. Chế độ bầu Hội thẩm nhân dân được thực hiện đối với các Toà án nhân dân địa phương. Chế độ cử Hội thẩm quân nhân được thực hiện đối với các Toà án quân sự quân khu và tương đương, các Toà án quân sự khu vực. Điều 4

Ban hành: 02/04/2002

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 08/11/2012

20

Luật tổ chức Tòa án nhân dân 2014

thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương. Chế độ cử Hội thẩm quân nhân được thực hiện đối với Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án quân sự khu vực. Điều 8. Thực hiện chế độ xét xử có Hội thẩm tham gia Việc xét xử sơ thẩm của Tòa án có Hội thẩm tham gia theo quy

Ban hành: 24/11/2014

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 09/12/2014

Chú thích

Ban hành: Ngày ban hành của văn bản.
Hiệu lực: Ngày có hiệu lực (áp dụng) của văn bản.
Tình trạng: Cho biết văn bản Còn hiệu lực, Hết hiệu lực hay Không còn phù hợp.
Đã biết: Văn bản đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực. Chỉ có Thành Viên Basic và Thành Viên TVPL Pro mới có thể xem các thông tin này.
Tiếng Anh: Văn bản Tiếng Việt được dịch ra Tiếng Anh.
Văn bản gốc: Văn bản được Scan từ bản gốc (Công báo), nó có giá trị pháp lý.
Lược đồ: Giúp Bạn có được "Gia Phả" của Văn bản này với toàn bộ Văn bản liên quan.
Liên quan hiệu lực: Những Văn bản thay thế Văn bản này, hoặc bị Văn bản này thay thế, sửa đổi, bổ sung.
Tải về: Chức năng để bạn tải văn bản đang xem về máy cá nhân để sử dụng.

 

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 

Từ khóa liên quan


DMCA.com Protection Status
IP: 3.17.186.21
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!