Tra cứu "Binh sĩ xuất ngũ"

Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...(Lưu ý khi tìm kiếm)

Tìm trong: Tất cả Tiêu đề văn bản Số hiệu văn bản  
Ban hành từ: đến + Thêm điều kiện
Nếu bạn gặp khó khăn trong việc tìm kiếm, vui lòng bấm vào đây để được hỗ trợ từ THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

Bạn đang tìm kiếm : VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" "Binh sĩ xuất ngũ" "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

Nếu bạn cần Văn bản hay TCVN nào, Bấm vào đây

Kết quả 1-20 trong 35 văn bản

LỌC KẾT QUẢ

Lĩnh vực

1

Chỉ thị 33-HĐBT năm 1982 thực hiện chính sách đối với hạ sĩ quan và binh sĩ xuất ngũ do Hội đồng Bộ trưởng ban hành

BINH SĨ XUẤT NGŨ Năm 1981, thi hành Chỉ thị số 113-TTg ngày 14 tháng 5 năm 1981 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện chính sách đối với quân nhân đã hoàn thành nhiệm vụ phục vụ tại ngũ trở về, các ngành, các địa phương đã chấp hành các chính sách đối với quân nhân được xuất ngũ tốt hơn các năm trước. Năm 1982, thi hành quyết nghị của

Ban hành: 02/03/1982

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 05/12/2009

2

Thông tư 279/2017/TT-BQP về quy định việc thực hiện xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

được xuất ngũ đúng thời hạn khi đã phục vụ tại ngũ đủ thời hạn theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015. 2. Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ sau thời hạn khi đã phục vụ tại ngũ đủ thời hạn theo quy định tại Khoản 1 Điều này và được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ theo quy định tại Khoản

Ban hành: 31/10/2017

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 03/11/2017

3

Quyết định 1927/QĐ-UBND năm 2023 về đăng ký nghĩa vụ quân sự, cung cấp số liệu, thông tin phương tiện kỹ thuật dự bị của nền kinh tế quốc dân năm 2024 do tỉnh Bình Phước ban hành

NVQS năm 2015) công dân nam đủ 17 tuổi trong năm và công dân nam trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự chưa đăng ký nghĩa vụ quân sự. b) Đăng ký quân nhân dự bị hạng 1: Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ đã phục vụ tại ngũ đủ 06 tháng trở lên; Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ đã qua chiến đấu; công dân nam thôi phục vụ trong Công an nhân dân, đã có

Ban hành: 27/11/2023

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 06/12/2023

4

Quyết định 3183/QĐ-UBND năm 2020 về đăng ký nghĩa vụ quân sự, cung cấp số liệu, thông tin phương tiện kỹ thuật dự bị của nền kinh tế quốc dân năm 2021 do tỉnh Bình Phước ban hành

tổ chức mình quản lý. 1. Công dân nam a) Đăng ký độ tuổi sẵn sàng nhập ngũ: công dân nam đủ 17 tuổi trở lên và trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự chưa đăng ký nghĩa vụ quân sự. b) Đăng ký quân nhân dự bị hạng 1: Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ đã phục vụ tại ngũ đủ 06 tháng trở lên; Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ đã qua chiến

Ban hành: 16/12/2020

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 19/12/2020

5

Thông tư 11/2012/TT-BQP Quy định việc thực hiện xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

quân sự. 2. Xuất ngũ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ gồm: a) Xuất ngũ đúng thời hạn; b) Xuất ngũ sau thời hạn; c) Xuất ngũ trước thời hạn. 3. Khi hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ được hưởng quyền lợi theo chế độ, chính sách của Nhà nước. 4. Thời điểm bắt đầu thời hạn phục vụ tại ngũ và thời điểm kết thúc thời hạn phục vụ tại

Ban hành: 20/02/2012

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 24/08/2015

6

Văn bản hợp nhất 23/VBHN-VPQH năm 2019 hợp nhất Luật Nghĩa vụ quân sự do Văn phòng Quốc hội ban hành

sau đây: a) Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ; b) Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng thôi phục vụ trong Quân đội nhân dân và thôi phục vụ trong lực lượng Cảnh sát biển; c) Công dân thôi phục vụ trong Công an nhân dân. Điều 19. Đưa ra khỏi danh sách đăng ký nghĩa vụ quân sự 1. Công dân được đưa ra khỏi danh

Ban hành: 16/12/2019

Hợp nhất: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 07/04/2020

7

Kế hoạch 3104/KH-UBND năm 2015 triển khai thi hành Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 do tỉnh Kon Tum ban hành

dạy nghề, việc làm đối với hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật; phối hợp chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở dạy nghề thực hiện đào tạo nghề và giới thiệu việc làm đối với hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ. 7. Sở Giáo dục và Đào tạo - Chủ trì, phối hợp với Bộ Chỉ huy

Ban hành: 29/12/2015

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 15/02/2016

8

Nghị định 27/2016/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ

cấp tạo việc làm, cấp tiền tàu xe, phụ cấp đi đường đối với hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ 1. Ngoài chế độ bảo hiểm xã hội một lần được hưởng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ được trợ cấp xuất ngũ một lần, cứ mỗi năm phục vụ trong Quân đội được trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở theo quy định

Ban hành: 06/04/2016

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 07/04/2016

9

Luật nghĩa vụ quân sự 2015

quy định tại điểm a khoản 1 Điều 7 của Luật này. 2. Công dân nữ quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này. 3. Công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự thuộc một trong các trường hợp sau đây: a) Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ; b) Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng thôi phục vụ trong Quân đội nhân dân

Ban hành: 19/06/2015

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 16/07/2015

10

Nghị định 17/2007/NĐ-CP sửa đổi Điều lệ phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam kèm theo Nghị định 54/CP năm 1995

hạng một và quân nhân dự bị hạng hai: a) Quân nhân dự bị hạng một gồm: Hạ sĩ quan, binh sĩ đã phục vụ tại ngũ đủ thời hạn hoặc trên thời hạn quy định; hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ trước thời hạn, nhưng đã phục vụ tại ngũ trên 06 tháng; hạ sĩ quan, binh sĩ đã trải qua chiến đấu; nam quân nhân dự bị hạng hai đã trải qua huấn luyện tập

Ban hành: 01/02/2007

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 07/02/2007

11

Quyết định 2521/QĐ-BQP năm 2014 tiếp tục triển khai Đề án thí điểm chăm sóc sức khỏe quân nhân tại ngũ theo hình thức bảo hiểm y tế giai đoạn 2 do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ (trừ số hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ đợt II năm 2014) thuộc các cơ quan, đơn vị tham gia Đề án, gồm: - Tổng cục Chính trị; - Sư đoàn BB3/Quân khu 1; - Sư đoàn BB9/Quân đoàn 4; - Trung đoàn 952/Quân khu 3; - Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Lai Châu/Quân khu 2; - Tập đoàn Viễn thông Quân đội (trừ số

Ban hành: 07/07/2014

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 08/09/2014

12

Văn bản hợp nhất 01/NĐHN-BQP hợp nhất Nghị định của Chính phủ về Điều lệ phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam do Bộ Quốc phòng ban hành

phục vụ tại ngũ đủ thời hạn hoặc trên thời hạn quy định; hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ trước thời hạn, nhưng đã phục vụ tại ngũ trên 06 tháng; hạ sĩ quan, binh sĩ đã trải qua chiến đấu; nam quân nhân dự bị hạng hai đã trải qua huấn luyện tập trung đủ 06 tháng. b) Quân nhân dự bị hạng hai gồm: Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ trước thời hạn

Ban hành: 20/05/2013

Hợp nhất: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 21/06/2013

13

Văn bản hợp nhất 10/VBHN-BQP năm 2024 hợp nhất Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định 27/2016/NĐ-CP quy định về chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ Hướng dẫn tại Thông tư này. Điều 10. Điều khoản thi hành[4] 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016. 2. Chế độ, chính sách quy định tại Thông tư này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2016. 3. Thông tư số 213/2006/TT-BQP ngày 23 tháng 12 năm 2006 của Bộ Quốc phòng

Ban hành: 08/05/2024

Hợp nhất: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 17/05/2024

14

Thông tư 213/2006/TT-BQP hướng dẫn Nghị định 122/2006/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ do Bộ Quốc phòng ban hành

tính hưởng BHXH = Thời gian đóng BHXH cơ quan, tổ chức bên ngoài quân đội + Thời gian phục vụ tại ngũ + Thời gian đóng BHXH cơ quan, tổ chức bên ngoài quân đội 3.5. Được đơn vị trực tiếp quản lý hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ tổ chức phương tiện đưa họ về nơi cư trú hoặc cấp tiền tàu, tiền xe (loại thông thường) và phụ cấp thời gian đi trên

Ban hành: 23/12/2006

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 13/02/2007

15

Nghị định 122/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2005 sửa đổi về chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ

về địa phương: hạ sĩ quan, binh sĩ trước khi nhập ngũ là cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, là lao động theo hợp đồng lao động đã tham gia đóng bảo hiểm xã hội thì được tính hưởng trợ cấp thôi việc như cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hợp đồng khi thôi việc. Việc chi trả trợ cấp thôi việc cho hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về địa

Ban hành: 26/10/2006

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 04/11/2006

16

Luật nghĩa vụ quân sự sửa đổi 2005

và binh sĩ dự bị được chia thành quân nhân dự bị hạng một và quân nhân dự bị hạng hai. Quân nhân dự bị hạng một gồm hạ sĩ quan và binh sĩ đã phục vụ tại ngũ đủ thời hạn hoặc trên hạn định; hạ sĩ quan và binh sĩ xuất ngũ trước thời hạn, nhưng đã phục vụ tại ngũ trên sáu tháng; hạ sĩ quan và binh sĩ đã trải qua chiến đấu; nam quân nhân dự bị

Ban hành: 14/06/2005

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 20/05/2006

17

Thông tư 138/2004/TT-BQP hướng dẫn chế độ trợ cấp tạo việc làm đối với hạ sỹ quan, binh sỹ khi xuất ngũ do Bộ Quốc phòng ban hành

hạ sĩ quan, binh sĩ trước khi xuất ngũ và được hạch toán vào Mục 140, Tiểu mục 99, tiết mục 20, ngành 00 trong mục lục ngân sách Nhà nước áp dụng trong quân đội. 2. Riêng số hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ từ ngày 01 tháng 01 năm 2004 đến trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, nếu chưa được thanh toán trợ cấp tạo việc làm đủ theo quy

Ban hành: 05/10/2004

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 10/11/2011

18

Văn bản hợp nhất 11/VBHN-VPQH năm 2012 hợp nhất Luật nghĩa vụ quân sự do Văn phòng Quốc hội ban hành

sở, nơi quân nhân cư trú hoặc làm việc trước khi nhập ngũ. Người chỉ huy của đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên có hạ sĩ quan và binh sĩ xuất ngũ phải tổ chức tiễn và đưa họ về bàn giao cho Ủy ban nhân dân địa phương đã giao quân. Ủy ban nhân dân cấp huyện[51] có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận hạ sĩ quan và binh sĩ xuất ngũ về địa phương

Ban hành: 12/12/2012

Hợp nhất: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 29/01/2013

19

Nghị định 83/2001/NĐ-CP về đăng ký nghĩa vụ quân sự

bao gồm: 1. Công dân nam giới từ đủ 17 tuổi đến hết 27 tuổi chưa qua phục vụ tại ngũ trong lực lượng vũ trang nhân dân. 2. Phụ nữ có chuyên môn cần cho quân đội. Điều 12. Người đã đăng ký nghĩa vụ quân sự được xếp vào diện quân nhân dự bị hạng 1 bao gồm: 1. Hạ sĩ quan và binh sĩ xuất ngũ đã phục vụ tại ngũ đủ thời hạn hoặc

Ban hành: 09/11/2001

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 09/12/2009

20

Luật Nghĩa vụ quân sự sửa đổi 1990

Thời gian xuất ngũ của hạ sĩ quan và binh sĩ phải được thông báo trước một tháng cho quân nhân, Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị cơ sở, nơi quân nhân cư trú hoặc làm việc trước khi nhập ngũ. Người chỉ huy của đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên có hạ sĩ quan và binh sĩ xuất ngũ phải tổ chức tiễn và đưa

Ban hành: 21/12/1990

Hiệu lực: Đã biết

Tình trạng: Đã biết

Cập nhật: 06/12/2012

Chú thích

Ban hành: Ngày ban hành của văn bản.
Hiệu lực: Ngày có hiệu lực (áp dụng) của văn bản.
Tình trạng: Cho biết văn bản Còn hiệu lực, Hết hiệu lực hay Không còn phù hợp.
Đã biết: Văn bản đã biết ngày có hiệu lực hoặc đã biết tình trạng hiệu lực. Chỉ có Thành Viên Basic và Thành Viên TVPL Pro mới có thể xem các thông tin này.
Tiếng Anh: Văn bản Tiếng Việt được dịch ra Tiếng Anh.
Văn bản gốc: Văn bản được Scan từ bản gốc (Công báo), nó có giá trị pháp lý.
Lược đồ: Giúp Bạn có được "Gia Phả" của Văn bản này với toàn bộ Văn bản liên quan.
Liên quan hiệu lực: Những Văn bản thay thế Văn bản này, hoặc bị Văn bản này thay thế, sửa đổi, bổ sung.
Tải về: Chức năng để bạn tải văn bản đang xem về máy cá nhân để sử dụng.

 

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 

Từ khóa liên quan


DMCA.com Protection Status
IP: 3.137.190.170
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!