ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1927/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
27 tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐĂNG KÝ
NGHĨA VỤ QUÂN SỰ, CUNG CẤP SỐ LIỆU, THÔNG TIN PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT DỰ BỊ CỦA
NỀN KINH TẾ QUỐC DÂN NĂM 2024
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số Điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015;
Căn cứ Luật Lực lượng dự bị động viên năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 13/2016/NĐ-CP ngày
19/02/2016 của Chính phủ về quy định trình tự, thủ tục đăng ký và chế độ, chính
sách của công dân trong thời gian đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ
quân sự;
Căn cứ Nghị định số 14/2016/NĐ-CP ngày 15/3/2016
của Chính phủ về quy định ngành, nghề chuyên môn phù hợp yêu cầu của Quân đội
nhân dân đối với công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự; công dân
thuộc diện miễn gọi nhập ngũ thời chiến và huấn luyện binh sĩ dự bị hạng hai;
Căn cứ Nghị định số 04/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020
của Chính phủ quy định Danh mục phương tiện kỹ thuật dự bị và việc đăng ký,
quản lý phương tiện kỹ thuật dự bị;
Theo đề nghị của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh tại Tờ
trình số 4283/TTr-BCH ngày 16/11/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng đăng ký
nghĩa vụ quân sự
Tất cả công dân nam, công dân nữ ở lứa tuổi theo
quy định dưới đây phải đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã (nơi có hộ khẩu thường
trú) để đăng ký nghĩa vụ quân sự (NVQS) năm 2024; Ban Chỉ huy quân sự cơ quan,
tổ chức ở cơ sở thực hiện đăng ký NVQS cho công dân làm việc, học tập tại cơ
quan tổ chức mình quản lý.
1. Công dân nam
a) Đăng ký độ tuổi sẵn sàng nhập ngũ:
- Đối tượng đăng ký công dân nam đủ 17 tuổi trở lên
(Thực hiện theo Điều 12 Luật NVQS năm 2015).
- Đối tượng đăng ký công dân nam (thực hiện theo
Điều 16 Luật NVQS năm 2015) công dân nam đủ 17 tuổi trong năm và công dân nam
trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự chưa đăng ký nghĩa vụ quân sự.
b) Đăng ký quân nhân dự bị hạng 1: Hạ sĩ quan, binh
sĩ xuất ngũ đã phục vụ tại ngũ đủ 06 tháng trở lên; Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ
đã qua chiến đấu; công dân nam thôi phục vụ trong Công an nhân dân, đã có thời
gian phục vụ từ 20 tháng trở lên; công dân nam là quân nhân chuyên nghiệp thôi
phục vụ tại ngũ; công dân nam là công nhân, viên chức Quốc phòng được chuyển chế
độ từ hạ sỹ quan, binh sĩ đã thôi việc; Dân quân tự vệ nòng cốt đã hoàn thành
nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, trong đó có ít nhất 12 tháng làm nhiệm vụ dân
quân tự vệ thường trực hoặc đã qua huấn luyện tập trung đủ 03 tháng trở lên;
công dân là binh sĩ dự bị hạng hai đã qua huấn luyện tập trung đủ 06 tháng trở
lên; công dân hoàn thành nhiệm vụ tham gia Công an xã liên tục từ đủ 36 tháng
trở lên.
c) Đăng ký quân nhân dự bị hạng 2: Công dân nam là binh
sĩ xuất ngũ, đã phục vụ tại ngũ dưới 06 tháng; công dân nam thôi phục vụ trong
Công an nhân dân đã có thời gian phục vụ dưới 12 tháng; công dân nam hết độ
tuổi gọi nhập ngũ chưa phục vụ tại ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an
nhân dân từ 26 tuổi đến hết 45 tuổi (sinh năm 1998 đến năm 1979), riêng
công dân nam có trình độ cao đẳng, đại học từ 28 tuổi đến hết 45 tuổi (sinh năm
1996 đến năm 1979).
2. Công dân nữ: Độ tuổi từ đủ 18 tuổi đến
hết 40 tuổi (sinh năm 2006 đến năm 1984) có ngành, nghề chuyên môn phù
hợp yêu cầu của Quân đội nhân dân.
Điều 2. Cung cấp số liệu phương tiện kỹ thuật dự
bị
Các cơ quan chức năng (Công an tỉnh, Sở Giao
thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Y tế, Sở Thông tin và
Truyền thông) chỉ đạo cơ quan thuộc quyền cung cấp số liệu, thông tin về
Phương tiện kỹ thuật dự bị của nền kinh tế quốc dân cho Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố (qua Ban CHQS các huyện, thị xã, thành phố) nơi
cư trú của chủ phương tiện hoặc nơi cơ quan, tổ chức đặt trụ sở theo Mẫu biểu
quy định tại Nghị định số 04/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ quy định
Danh mục phương tiện kỹ thuật dự bị và việc đăng ký, quản lý phương tiện kỹ
thuật dự bị.
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, cơ quan,
tổ chức báo cáo, cung cấp thông tin phương tiện kỹ thuật dự bị cho Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố (qua Ban CHQS các huyện, thị xã, thành phố)
nơi cư trú của chủ phương tiện hoặc nơi cơ quan, tổ chức đặt trụ sở quy định
tại khoản 8, khoản 9 Điều 4 Nghị định số 04/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính
phủ quy định Danh mục phương tiện kỹ thuật dự bị và việc đăng ký, quản lý
phương tiện kỹ thuật dự bị.
Điều 3. Thời gian đăng ký
1. Ngày 02/01/2024: Chỉ huy trưởng Ban CHQS xã,
phường, thị trấn chủ trì, phối hợp với Trưởng Công an cùng cấp lập danh sách
nguồn công dân trong diện đăng ký NVQS (đối chiếu hộ khẩu của gia đình và căn
cước của từng công dân) và báo cáo về Ban CHQS huyện, thị xã, thành phố
trước ngày 31/01/2024.
2. Từ ngày 16/01/2024 đến 31/01/2024:
Các cơ quan chức năng (Công an tỉnh, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông) chỉ đạo cơ quan
thuộc quyền, UBND các xã, phường, thị trấn tổng hợp và cung cấp số liệu, thông
tin phương tiện kỹ thuật dự bị của nền kinh tế quốc dân cho Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố (qua Ban CHQS các huyện, thị xã, thành phố) bằng
văn bản kèm theo file (số liệu tính đến hết ngày 31/12/2023).
3. Thời gian đăng ký nghĩa vụ quân sự từ ngày 01/4/2024
đến ngày 30/4/2024.
4. Cơ quan quân sự các cấp phối hợp với cơ quan Văn
hóa, Thông tin - Truyền thông, các ban, ngành, đoàn thể, Đài Phát thanh -
Truyền hình và Báo Bình Phước tổ chức tuyên truyền, động viên công dân trong
lứa tuổi nói trên đăng ký đúng thời hạn quy định.
5. Cơ quan Công an các cấp có trách nhiệm: Phối hợp
với cơ quan Quân sự địa phương và các cơ quan liên quan khác kiểm tra, xử lý
những tổ chức, cá nhân vi phạm những quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự và số
liệu phương tiện kỹ thuật của nền kinh tế quốc dân.
Điều 4. Giao cho Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
hướng dẫn đăng ký cụ thể triển khai thực hiện, tổng hợp kết quả đăng ký nghĩa
vụ quân sự và phương tiện kỹ thuật của nền kinh tế quốc dân năm 2024 (báo cáo
UBND tỉnh trước ngày 15/5/2024).
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chỉ huy
trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan; công dân nam, công dân nữ trong lứa tuổi quy định và chủ phương tiện
kỹ thuật có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Bình Phước có trách nhiệm thi
hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- VPCP, Bộ Quốc phòng;
- Bộ Tư lệnh Quân khu 7;
- TTTU, TT.HĐND, UBMTQVN tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 5;
- Các DNNN, DNTN, Cty tư nhân, Cty cổ phần và các đơn vị kinh doanh đóng trên
địa bàn tỉnh;
- LĐVP, NC;
- Lưu: VT, N17.
|
CHỦ TỊCH
Trần Tuệ Hiền
|