Việt Nam có bao nhiêu tỉnh, thành phố giáp biển? Chức năng của Cảnh sát biển Việt Nam là gì?

Việt Nam có bao nhiêu tỉnh, thành phố giáp biển? Cảnh sát biển Việt Nam có chức năng gì?

Việt Nam có bao nhiêu tỉnh, thành phố giáp biển?

Việt Nam hiện có 28 tỉnh, thành phố giáp biển với 125 huyện ven biển, trải dọc theo bờ biển dài hơn 3.260 km, kéo dài từ Quảng Ninh đến Kiên Giang.

Từ Bắc vào Nam, các tỉnh, thành phố giáp biển lần lượt là: Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu, TP HCM, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau và Kiên Giang.

Việt Nam có bao nhiêu tỉnh, thành phố giáp biển? Chức năng của Cảnh sát biển Việt Nam là gì?

Việt Nam có bao nhiêu tỉnh, thành phố giáp biển? Chức năng của Cảnh sát biển Việt Nam là gì? (Hình từ Internet)

Cảnh sát biển Việt Nam có chức năng gì?

Căn cứ theo Điều 3 Luật Cảnh sát biển Việt Nam 2018 quy định về vị trí, chức năng của Cảnh sát biển Việt Nam như sau:

Vị trí, chức năng của Cảnh sát biển Việt Nam
1. Cảnh sát biển Việt Nam là lực lượng vũ trang nhân dân, lực lượng chuyên trách của Nhà nước, làm nòng cốt thực thi pháp luật và bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn trên biển.
2. Cảnh sát biển Việt Nam có chức năng tham mưu cho Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành theo thẩm quyền hoặc đề xuất với Đảng, Nhà nước về chính sách, pháp luật bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn trên biển; bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia trong vùng biển Việt Nam; quản lý về an ninh, trật tự, an toàn và bảo đảm việc chấp hành pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, thỏa thuận quốc tế theo thẩm quyền.

Theo đó, Cảnh sát biển Việt Nam có chức năng tham mưu cho Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành theo thẩm quyền hoặc đề xuất với Đảng, Nhà nước về chính sách, pháp luật bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn trên biển; bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia trong vùng biển Việt Nam; quản lý về an ninh, trật tự, an toàn và bảo đảm việc chấp hành pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, thỏa thuận quốc tế theo thẩm quyền.

Cảnh sát biển Việt Nam có nhiệm vụ gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Luật Cảnh sát biển Việt Nam 2018, Cảnh sát biển Việt Nam có những nhiệm vụ gồm:

- Thu thập thông tin, phân tích, đánh giá, dự báo tình hình để đề xuất chủ trương, giải pháp, phương án bảo vệ an ninh quốc gia và thực thi pháp luật trên biển.

- Nghiên cứu, phân tích, dự báo, tham mưu với cấp có thẩm quyền ban hành chính sách, pháp luật về bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia, an ninh quốc gia trong vùng biển Việt Nam, bảo đảm trật tự, an toàn và đấu tranh phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật trên biển.

- Bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia, an ninh, lợi ích quốc gia, dân tộc.

- Bảo vệ tài nguyên, môi trường biển; bảo vệ tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân trên biển.

- Đấu tranh phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật, giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn trên biển.

- Tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn và tham gia khắc phục sự cố môi trường biển.

- Tham gia xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh và xử lý các tình huống quốc phòng, an ninh trên biển.

- Thực hiện tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật.

- Tiếp nhận, sử dụng nhân lực, tàu thuyền và phương tiện, thiết bị kỹ thuật dân sự được huy động tham gia bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia trong vùng biển Việt Nam.

- Thực hiện hợp tác quốc tế trên cơ sở điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và thỏa thuận quốc tế có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Cảnh sát biển Việt Nam.

Cảnh sát biển Việt Nam có hệ thống tổ chức ra sao?

Căn cứ Điều 7 Nghị định 61/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Hệ thống tổ chức của Cảnh sát biển Việt Nam
Hệ thống tổ chức của Cảnh sát biển Việt Nam gồm:
1. Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam.
2. Các đơn vị trực thuộc Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam:
a) Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 1; Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 2; Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 3; Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 4;
b) Đoàn Đặc nhiệm phòng chống tội phạm ma túy số 1; Đoàn Đặc nhiệm phòng chống tội phạm ma túy số 2; Đoàn Đặc nhiệm phòng chống tội phạm ma túy số 3; Đoàn Đặc nhiệm phòng chống tội phạm ma túy số 4;
c) Đoàn Trinh sát số 1; Đoàn Trinh sát số 2;
d) Trung tâm Đào tạo và Bồi dưỡng nghiệp vụ Cảnh sát biển.
3. Các cơ quan, đơn vị đầu mối và cấp cơ sở trực thuộc các đơn vị quy định tại khoản 2 Điều này.

Theo đó, Cảnh sát biển Việt Nam có hệ thống tổ chức gồm :

- Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam;

- Các đơn vị trực thuộc Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam;

- Các cơ quan, đơn vị đầu mối và cấp cơ sở trực thuộc.

Cảnh sát biển Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Việt Nam có bao nhiêu tỉnh, thành phố giáp biển? Chức năng của Cảnh sát biển Việt Nam là gì?
Lao động tiền lương
Cảnh sát biển Việt Nam thuộc Bộ Công an hay Bộ Quốc Phòng?
Lao động tiền lương
Cảnh sát biển Việt Nam có hệ thống tổ chức như thế nào?
Lao động tiền lương
Các chức danh pháp lý của Cảnh sát biển Việt Nam hiện nay là gì?
Lao động tiền lương
Độ tuổi để được tuyển chọn vào Cảnh sát biển Việt Nam là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Cảnh sát biển Việt Nam có được dừng tàu người dân không?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn để bổ nhiệm chức danh Cảnh sát viên sơ cấp của Cảnh sát biển Việt Nam?
Lao động tiền lương
Điều kiện để được bổ nhiệm chức danh Trinh sát viên cao cấp của Cảnh sát biển Việt Nam là gì?
Lao động tiền lương
Miễn nhiệm chức danh Cảnh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam trong những trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Ai có quyền quyết định miễn nhiệm Trinh sát viên của Cảnh sát biển Việt Nam?
Đi đến trang Tìm kiếm - Cảnh sát biển Việt Nam
73 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cảnh sát biển Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cảnh sát biển Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào