Viên chức hộ sinh hạng 2 được nhận mức lương hiện nay là bao nhiêu?

Cho hỏi để được làm viên chức hộ sinh hạng 2 thì cần đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo và năng lực chuyên môn như thế nào? Mức lương đối với chức danh này hiện nay là bao nhiêu? Câu hỏi của anh Tài (Phú Yên).

Viên chức giữ chức danh hộ sinh hạng 2 có mã số là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 2 Điều 2 Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV quy định như sau:

Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp
..
2. Nhóm chức danh hộ sinh, bao gồm:
a) Hộ sinh hạng II Mã số: V.08.06.14
b) Hộ sinh hạng III Mã số: V.08.06.15
c) Hộ sinh hạng IV Mã số: V.08.06.16
...

Như vậy, theo quy định trên, viên chức giữ chức danh hộ sinh hạng 2 có mã số: V.08.06.14.

Viên chức hộ sinh hạng 2 được nhận mức lương hiện nay là bao nhiêu?

Viên chức hộ sinh hạng 2 được nhận mức lương hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Viên chức hộ sinh hạng 2 phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo và về năng lực chuyên môn như thế nào?

Căn cứ khoản 2 và khoản 3 Điều 7 Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 và khoản 7 Điều 3 Thông tư 03/2022/TT-BYT quy định như sau:

Hộ sinh hạng II - Mã số: V.08.06.14
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Tốt nghiệp chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ trở lên ngành Hộ sinh.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hộ sinh hoặc có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (dùng cho các hạng chức danh hộ sinh).
3. Tiêu chuẩn về năng, lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Hiểu biết quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân;
b) Thực hiện thành thạo các kỹ năng cơ bản và chuyên sâu trong lĩnh vực sản phụ khoa và sơ sinh;
c) Hiểu biết về nguyên tắc trong chăm sóc sức khỏe ban đầu vào công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản;
d) Hiểu biết và áp dụng kỹ năng; quản lý và năng lực phát triển nghề nghiệp;
đ) Chủ nhiệm hoặc thư ký hoặc tham gia chính (50% thời gian trở lên) đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên hoặc sáng kiến/phát minh khoa học/sáng kiến cải tiến kỹ thuật chuyên ngành đã được nghiệm thu đạt;
e) Viên chức thăng hạng từ chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng III lên chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng II phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng III hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm, trong đó có thời gian gần nhất giữ chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng III tối thiểu là 02 năm.
g) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
...

Như vậy, viên chức muốn được làm hộ sinh hạng 2 thì cần đáp ứng những tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ được quy định như trên.

Mức lương hiện nay của viên chức hộ sinh hạng 2 là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 1 Điều 15 Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV quy định như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y quy định tại Thông tư liên tịch này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng II, chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng II, chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương từ 4,40 đến hệ số lương 6,78;
b) Chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng III, chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng III, chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Chức danh nghề nghiệp điều dưỡng hạng IV, chức danh nghề nghiệp hộ sinh hạng IV, chức danh nghề nghiệp kỹ thuật y hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...

Theo quy định trên, viên chức hộ sinh hạng 2 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương từ 4,40 đến hệ số lương 6,78;

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của viên chức hộ sinh hạng 2 được tính như sau:

Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng

Hiện nay: căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện tại cho đến 30/6/2023 là 1.490.000 đồng/tháng;

Theo đó, viên chức hộ sinh hạng 2 hiện nay có thể nhận mức lương từ: 6.556.000 đồng/tháng đến 10.102.200 đồng/tháng.

Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó điều tra viên chức hộ sinh hạng 2 sẽ nhận mức lương từ: 7.920.000 đồng/tháng đến 12.204.000 đồng/tháng.

Đi đến trang Tìm kiếm - Viên chức hộ sinh
840 lượt xem
Viên chức hộ sinh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ Hộ sinh hạng 3 lên Hộ sinh hạng 2 từ ngày 01/9/2024 cần có tiêu chuẩn, điều kiện nào?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của hộ sinh hạng 3 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Lương của viên chức hộ sinh hiện nay tăng mạnh, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Yêu cầu viên chức hộ sinh hạng 3 phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng ra sao?
Lao động tiền lương
Nhiệm vụ của viên chức hộ sinh hạng 4 là gì?
Lao động tiền lương
Viên chức hộ sinh hạng 2 phải có trình độ đào tạo, bồi dưỡng ra sao?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của Hộ sinh hạng 2 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Điều kiện dự thi thăng hạng lên hộ sinh hạng 2 của viên chức được yêu cầu thế nào?
Lao động tiền lương
Hộ sinh hạng 4 được áp dụng hệ số lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Viên chức hộ sinh hạng 2 phải có bằng cấp gì?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Viên chức hộ sinh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Viên chức hộ sinh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào