U30 là bao nhiêu tuổi? Phân biệt độ tuổi trong tuyển dụng lao động có bị xử phạt không?

U30 là bao nhiêu tuổi? Phân biệt độ tuổi trong tuyển dụng lao động có bị xử phạt không?

U30 là bao nhiêu tuổi?

U30 là phân loại độ tuổi nhóm người trong độ tuổi từ 20 đến 29.

Chữ U là viết tắt của từ Under có nghĩa là dưới 30 tuổi. Đây là nhóm tuổi của các thanh niên năng động, đang ở giai đoạn đầu của cuộc sống người trưởng thành, trong quá trình định hướng cuộc sống. Nhiều người trong nhóm này có thể đang bắt đầu kinh doanh hoặc tham gia thị trường lao động để tìm kiếm những cơ hội nghề nghiệp mới.

Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo

U30 là bao nhiêu tuổi? Phân biệt độ tuổi trong tuyển dụng lao động có bị xử phạt không?

U30 là bao nhiêu tuổi? Phân biệt độ tuổi trong tuyển dụng lao động có bị xử phạt không?

Phân biệt độ tuổi trong tuyển dụng lao động có phải là phân biệt đối xử không?

Căn cứ theo khoản 8 Điều 3 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Bộ luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động.
Độ tuổi lao động tối thiểu của người lao động là đủ 15 tuổi, trừ trường hợp quy định tại Mục 1 Chương XI của Bộ luật này.
2. Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận; trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
3. Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở là tổ chức được thành lập trên cơ sở tự nguyện của người lao động tại một đơn vị sử dụng lao động nhằm mục đích bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động trong quan hệ lao động thông qua thương lượng tập thể hoặc các hình thức khác theo quy định của pháp luật về lao động. Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở bao gồm công đoàn cơ sở và tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp.
4. Tổ chức đại diện người sử dụng lao động là tổ chức được thành lập hợp pháp, đại diện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động trong quan hệ lao động.
5. Quan hệ lao động là quan hệ xã hội phát sinh trong việc thuê mướn, sử dụng lao động, trả lương giữa người lao động, người sử dụng lao động, các tổ chức đại diện của các bên, cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Quan hệ lao động bao gồm quan hệ lao động cá nhân và quan hệ lao động tập thể.
6. Người làm việc không có quan hệ lao động là người làm việc không trên cơ sở thuê mướn bằng hợp đồng lao động.
7. Cưỡng bức lao động là việc dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc các thủ đoạn khác để ép buộc người lao động phải làm việc trái ý muốn của họ.
8. Phân biệt đối xử trong lao động là hành vi phân biệt, loại trừ hoặc ưu tiên dựa trên chủng tộc, màu da, nguồn gốc quốc gia hoặc nguồn gốc xã hội, dân tộc, giới tính, độ tuổi, tình trạng thai sản, tình trạng hôn nhân, tôn giáo, tín ngưỡng, chính kiến, khuyết tật, trách nhiệm gia đình hoặc trên cơ sở tình trạng nhiễm HIV hoặc vì lý do thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn, tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp có tác động làm ảnh hưởng đến bình đẳng về cơ hội việc làm hoặc nghề nghiệp.
Việc phân biệt, loại trừ hoặc ưu tiên xuất phát từ yêu cầu đặc thù của công việc và các hành vi duy trì, bảo vệ việc làm cho người lao động dễ bị tổn thương thì không bị xem là phân biệt đối xử.

Như vậy phân biệt độ tuổi trong tuyển dụng lao động cũng là một dạng hình thức của phân biệt đối xử trong lao động.

Trừ trường hợp yêu cầu độ tuổi theo đặc thù của công việc và các hành vi duy trì, bảo vệ việc làm cho người lao động dễ bị tổn thương thì không bị xem là phân biệt đối xử.

Phân biệt độ tuổi trong tuyển dụng lao động có bị xử phạt không?

Căn cứ theo điểm a khoản 2 Điều 8 Nghị định 12/2022/NĐ-CP có quy định như sau:

Vi phạm về tuyển dụng, quản lý lao động
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động khi có một trong các hành vi sau đây:
a) Không khai trình việc sử dụng lao động theo quy định;
b) Thu tiền của người lao động tham gia tuyển dụng lao động;
c) Không thể hiện, nhập đầy đủ thông tin về người lao động vào sổ quản lý lao động kể từ ngày người lao động bắt đầu làm việc;
d) Không xuất trình sổ quản lý lao động khi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Phân biệt đối xử trong lao động trừ các hành vi phân biệt đối xử quy định tại điểm d khoản 1 Điều 13, khoản 2 Điều 23, khoản 1 Điều 36 và khoản 2 Điều 37 Nghị định này;
b) Sử dụng lao động chưa qua đào tạo hoặc chưa có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đối với nghề, công việc phải sử dụng lao động đã được đào tạo hoặc phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;
c) Không báo cáo tình hình thay đổi về lao động theo quy định;
d) Không lập sổ quản lý lao động hoặc lập sổ quản lý lao động không đúng thời hạn hoặc không đảm bảo các nội dung cơ bản theo quy định pháp luật.
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với một trong các hành vi: lôi kéo; dụ dỗ; hứa hẹn; quảng cáo gian dối hoặc thủ đoạn khác để lừa gạt người lao động hoặc để tuyển dụng người lao động với mục đích bóc lột, cưỡng bức lao động nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả
Buộc người sử dụng lao động trả lại cho người lao động khoản tiền đã thu đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

Lưu ý, theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, mức phạt trên đây áp dụng đối với cá nhân vi phạm, trường hợp vi phạm là các tổ chức như là doanh nghiệp, công ty thì mức xử phạt sẽ gấp đôi.

Như vậy việc phân biệt độ tuổi trong lao động nói chung hay tuyển dụng lao động nói riêng (không thuộc trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 13, khoản 2 Điều 23, khoản 1 Điều 36 và khoản 2 Điều 37 Nghị định 12/2022/NĐ-CP) thì các doanh nghiệp, công ty có thể bị phạt hành chính từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

Đi đến trang Tìm kiếm - Phân biệt đối xử trong lao động
19,538 lượt xem
Phân biệt đối xử trong lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
07 chính sách của nhà nước về chống phân biệt đối xử trong lao động là những chính sách gì?
Lao động tiền lương
Từ chối tuyển dụng người lao động có tiền án tiền sự có phải là hành vi phân biệt đối xử trong lao động không?
Lao động tiền lương
05 xu hướng tính dục theo hướng dẫn của Bộ Y tế là gì? Trong việc làm có phân biệt giới tính có phải hành vi vi phạm pháp luật?
Lao động tiền lương
Các yếu tố ảnh hưởng xu hướng tính dục là gì? Phân biệt giới tính nơi làm việc có bị xử phạt như thế nào?
Lao động tiền lương
Quy định và chính sách của nhà nước về chống phân biệt đối xử trong lao động là gì?
Lao động tiền lương
Công ty lựa bằng đại học để tuyển dụng lao động có phải là hành vi phân biệt đối xử trong lao động?
Lao động tiền lương
Trọng nam khinh nữ là gì? Hành vi này có bị cấm trong công ty?
Lao động tiền lương
U30 là bao nhiêu tuổi? Phân biệt độ tuổi trong tuyển dụng lao động có bị xử phạt không?
Lao động tiền lương
Trọng nam khinh nữ trong công việc có phải là phân biệt đối xử trong lao động?
Lao động tiền lương
Công ty trọng nam khinh nữ dẫn đến chênh lệch về thu nhập có bị phạt không?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào