Từ ngày 01/7/2023 chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 2 nhận mức lương bao nhiêu?

Theo thông báo của nhà nước thì sắp tới sẽ tăng mức lương cơ sở, vậy cho hỏi khi đó viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y giữ chức danh chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 2 sẽ có mức lương bao nhiêu? Câu hỏi của chị Bình (Đà Nẵng)

Viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y giữ chức danh chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 2 có mã số bao nhiêu?

Căn cứ Điều 2 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định như sau:

Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y
1. Chức danh chẩn đoán bệnh động vật, bao gồm:
a) Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng II - Mã số: V.03.04.10
b) Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng III - Mã số: V.03.04.11
c) Kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật hạng IV - Mã số: V.03.04.12
2. Chức danh kiểm tra vệ sinh thú y, bao gồm:
a) Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II - Mã số: V.03.05.13
b) Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III - Mã số: V.03.05.14
c) Kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng IV - Mã số: V.03.05.15
3. Chức danh kiểm nghiệm thuốc thú y, bao gồm:
a) Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng II - Mã số: V.03.06.16
b) Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng III - Mã số: V.03.06.17
c) Kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc thú y hạng IV - Mã số: V.03.06.18
4. Chức danh kiểm nghiệm chăn nuôi, bao gồm:
a) Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng II - Mã số: V.03.07.19
b) Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng III - Mã số: V.03.07.20
c) Kỹ thuật viên kiểm nghiệm chăn nuôi hạng IV - Mã số: V.03.07.21

Như vậy, theo quy định trên, viên chức có chức danh chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 2 có mã số: V.03.04.10.

Từ ngày 01/7/2023 chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 2 nhận mức lương bao nhiêu?

Từ ngày 01/7/2023 chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 2 nhận mức lương bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Nhiệm vụ của chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 2 là gì?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định như sau:

Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng II - Mã số: V.03.04.10
1. Nhiệm vụ
a) Chủ trì, tổ chức được việc chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị bệnh các loại động vật trong phạm vi được giao;
b) Thực hiện xét nghiệm được các bệnh phẩm đưa đến trong phạm vi chuyên môn phụ trách. Điều trị và báo cáo kịp thời lên cấp có thẩm quyền để xử lý các loại bệnh qua chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị;
c) Chủ trì tổ chức hoặc tham gia với địa phương để xác minh bệnh tại ổ dịch và đề xuất các biện pháp xử lý để dập tắt các ổ dịch, chịu trách nhiệm cá nhân về kết luận của mình;
d) Tổng kết, phân tích, đánh giá, đúc rút kinh nghiệm trong quá trình chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị bệnh động vật. Trên cơ sở đó đề xuất bổ sung, sửa đổi nhằm hoàn thiện quy trình chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị bệnh động vật;
đ) Chủ trì tổ chức xây dựng được phác đồ điều trị hoặc quy trình xét nghiệm;
e) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu khoa học, các đề tài về chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị bệnh động vật;
g) Tham gia biên soạn nội dung chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị bệnh động vật cho các viên chức hạng dưới và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.
...

Như vậy, chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 2 phải bảo đảm thực hiện những nhiệm vụ được quy định như trên.

Tăng lương cơ sở thì chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 2 nhận mức lương bao nhiêu?

Căn cứ khoản 1 Điều 21 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp chuyên ngành chăn nuôi và thú y được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp chẩn đoán viên bệnh động vật hạng II, kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng II, Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II, Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38);
b) Chức danh nghề nghiệp chẩn đoán viên bệnh động vật hạng III, kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng III, kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III, kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
c) Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật hạng IV, kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc thú y hạng IV, kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng IV, kỹ thuật viên kiểm nghiệm chăn nuôi hạng IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).
...

Theo quy định trên, chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 2 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38);

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 2 được tính như sau:

Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng

Hiện nay: căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện tại là 1.490.000 đồng/tháng;

Theo đó, chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 2 hiện nay có thể nhận mức lương từ: 5.960.000 đồng/tháng đến 9.506.200 đồng/tháng.

Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 2 sẽ nhận mức lương từ: 7.200.000 đồng/tháng đến 11.484.000 đồng/tháng.

Chẩn đoán viên bệnh động vật
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 2 phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng như thế nào?
Lao động tiền lương
Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 3 có hệ số lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Từ ngày 01/7/2023 chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 2 nhận mức lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Chức danh chẩn đoán viên bệnh động vật hạng 3 có mức lương là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chẩn đoán viên bệnh động vật
1,051 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chẩn đoán viên bệnh động vật
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào