Từ 15/8/2023, thay đổi tuổi xét thăng cấp Đại tá lên Thiếu tướng Công an nhân dân?

Cho tôi hỏi thời hạn Đại tá lên Thiếu tướng Công an nhân dân là bao lâu? Quy định mới thì có thể thay đổi thời hạn này không? Câu hỏi của anh Tuân (Bình Dương).

Hiện nay thời hạn xét thăng cấp Đại tá lên Thiếu tướng Công an nhân dân là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 có quy định về thời hạn xét thăng cấp bậc hàm như sau:

Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
...
3. Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm:
a) Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ:
Hạ sĩ lên Trung sĩ: 01 năm;
Trung sĩ lên Thượng sĩ: 01 năm;
Thượng sĩ lên Thiếu úy: 02 năm;
Thiếu úy lên Trung úy: 02 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 03 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 03 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 04 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 04 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 04 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 04 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng: 04 năm;
Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm;
b) Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét nâng bậc lương, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật tương ứng với mức lương trong bảng lương chuyên môn kỹ thuật do Chính phủ quy định;
c) Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét thăng cấp bậc hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ;
d) Thời gian sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng cấp bậc hàm; đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ bị giáng cấp bậc hàm, sau 01 năm kể từ ngày bị giáng cấp bậc hàm, nếu tiến bộ thì được xét thăng cấp bậc hàm.
4. Tuổi của sĩ quan được xét thăng cấp bậc hàm từ Đại tá lên Thiếu tướng không quá 57; trường hợp cao hơn khi có yêu cầu theo quyết định của Chủ tịch nước.

Theo đó, hiện nay thời hạn xét thăng cấp bậc hàm được quy định như trên. Trong đó đối với thời hạn xét thăng cấp Đại tá lên Thiếu tướng Công an nhân dân là 04 năm.

CAND

Từ 15/08/2023, rút ngắn thời hạn xét thăng cấp Đại tá lên Thiếu tướng Công an nhân dân?

Từ 15/8/2023, thay đổi tuổi xét thăng cấp Đại tá lên Thiếu tướng Công an nhân dân?

Theo Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 nêu trên có quy định về tuổi của sĩ quan được xét thăng cấp bậc hàm từ Đại tá lên Thiếu tướng không quá 57. Đồng thời cũng đề cập thời hạn xét thăng cấp là 04 năm.

Tuy nhiên, độ tuổi này này được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023, cụ thể:

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Công an nhân dân
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 22 như sau:
“4. Sĩ quan được xét thăng cấp bậc hàm từ Đại tá lên Thiếu tướng phải còn ít nhất đủ 03 năm công tác; trường hợp không còn đủ 03 năm công tác khi có yêu cầu do Chủ tịch nước quyết định.”.

Theo đó kể từ ngày 15/8/2023 khi Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 có hiệu lực thì không còn quy định về độ tuổi xét thăng cấp bậc hàm từ Đại tá lên Thiếu tướng không quá 57 mà thay vào đó, sĩ quan được xét thăng cấp bậc hàm từ Đại tá lên Thiếu tướng phải còn ít nhất đủ 03 năm công tác.

Trường hợp không còn đủ 03 năm công tác khi có yêu cầu do Chủ tịch nước quyết định.

Điều kiện để được xét thăng cấp bậc hàm như thế nào?

Căn cứ theo Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 có quy định về đối tượng và thời hạn được xét thăng cấp bậc hàm như sau:

Đối tượng, điều kiện, thời hạn xét phong, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
1. Đối tượng xét phong cấp bậc hàm:
a) Sinh viên, học sinh hưởng sinh hoạt phí tại trường Công an nhân dân, khi tốt nghiệp được phong cấp bậc hàm như sau:
Đại học: Thiếu úy;
Trung cấp: Trung sĩ;
Sinh viên, học sinh tốt nghiệp xuất sắc được phong cấp bậc hàm cao hơn 01 bậc;
b) Cán bộ, công chức, viên chức hoặc người tốt nghiệp cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tuyển chọn vào Công an nhân dân thì căn cứ vào trình độ được đào tạo, quá trình công tác, nhiệm vụ được giao và bậc lương được xếp để phong cấp bậc hàm tương ứng;
c) Chiến sĩ nghĩa vụ được phong cấp bậc hàm khởi điểm là Binh nhì.
2. Điều kiện xét thăng cấp bậc hàm:
Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được thăng cấp bậc hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe;
b) Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
c) Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm theo quy định tại khoản 3 Điều này.

Như vậy các đối tượng theo quy định sẽ được xét thăng cấp bậc hàm nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

- Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe;

- Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;

- Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm theo quy định.

Công an nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tăng mức lương Thượng tá Công an nhân dân lên bao nhiêu từ 1/7/2024?
Lao động tiền lương
Mức lương của Thượng úy Công an nhân dân từ tháng 7/2024 đã tăng bao nhiêu so với tháng 6 cùng năm khi mức lương cơ sở tăng?
Lao động tiền lương
Số lượng Thiếu tướng Công an nhân dân hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2024 quân hàm Thiếu tá Công an nhân dân nhận mức lương là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Chi tiết mức phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ Công an nhân dân, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Trung tá Công an nhân dân tăng mức lương lên bao nhiêu từ 1/7/2024?
Lao động tiền lương
Mức lương Đại tá Công an nhân dân tăng lên bao nhiêu từ 1/7/2024 khi tăng lương cơ sở?
Lao động tiền lương
Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền bổ nhiệm chức vụ nào trong ngành Công an?
Lao động tiền lương
Công an nhân dân có được thắp hương trong phòng làm việc không?
Lao động tiền lương
Ai là người chỉ huy cao nhất trong Công an nhân dân?
Đi đến trang Tìm kiếm - Công an nhân dân
1,328 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công an nhân dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào