Trường hợp nào không xem xét xử lý kỷ luật đối với cán bộ công đoàn?

Không xem xét xử lý kỷ luật đối với cán bộ công đoàn trong trường hợp nào?

Trường hợp nào không xem xét xử lý kỷ luật đối với cán bộ công đoàn?

Căn cứ tại Điều 6 Quy định xử lý kỷ luật trong tổ chức công đoàn ban hành kèm theo Quyết định 5130/QĐ-TLĐ năm 2022 quy định:

Các trường hợp chưa xem xét, xử lý kỷ luật và không xử lý kỷ luật
1. Trường hợp cán bộ, đoàn viên vi phạm chưa xem xét xử lý kỷ luật:
a) Đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi.
b) Đang mắc bệnh hiểm nghèo hoặc tạm thời đang mất khả năng nhận thức, bị ốm nặng điều trị nội trú tại bệnh viện được cơ quan y tế có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (từ cấp huyện trở lên) xác nhận.
c) Đang bị tạm giữ, tạm giam chờ kết luận cơ quan có thẩm quyền điều tra, truy tố, xét xử về hành vi vi phạm pháp luật.
2. Trường hợp cán bộ, đoàn viên vi phạm không xem xét xử lý kỷ luật:
a) Đã qua đời.
b) Đã kịp thời báo cáo với cấp có thẩm quyền khi có căn cứ cho rằng quyết định đó là trái pháp luật nhưng không được xem xét giải quyết hoặc đã ý kiến tỏ rõ sự không tán thành với việc sai trái đó nhưng vẫn phải chấp hành và đã được bảo lưu ý kiến.
c) Trước khi sự việc xảy ra đã chủ động báo cáo cho lãnh đạo, nghiêm túc và thành khẩn nhận khuyết điểm, tích cực phối hợp với đơn vị trong việc khắc phục hậu quả.
d) Được cấp có thẩm quyền xác nhận vi phạm trong tình thế bất khả kháng khi thi hành nhiệm vụ, công vụ.
đ) Mất năng lực hành vi dân sự.

Theo đó, không xem xét xử lý kỷ luật đối với cán bộ công đoàn trong các trường hợp sau:

- Đã qua đời.

- Đã kịp thời báo cáo với cấp có thẩm quyền khi có căn cứ cho rằng quyết định đó là trái pháp luật nhưng không được xem xét giải quyết hoặc đã ý kiến tỏ rõ sự không tán thành với việc sai trái đó nhưng vẫn phải chấp hành và đã được bảo lưu ý kiến.

- Trước khi sự việc xảy ra đã chủ động báo cáo cho lãnh đạo, nghiêm túc và thành khẩn nhận khuyết điểm, tích cực phối hợp với đơn vị trong việc khắc phục hậu quả.

- Được cấp có thẩm quyền xác nhận vi phạm trong tình thế bất khả kháng khi thi hành nhiệm vụ, công vụ.

- Mất năng lực hành vi dân sự.

Trường hợp nào không không xem xét xử lý kỷ luật đối với cán bộ công đoàn?

Trường hợp nào không xem xét xử lý kỷ luật đối với cán bộ công đoàn?

Thời hiệu xử lý kỷ luật của cán bộ công đoàn được quy định thế nào?

Căn cứ tại Điều 7 Quy định xử lý kỷ luật trong tổ chức công đoàn ban hành kèm theo Quyết định 5130/QĐ-TLĐ năm 2022 quy định:

Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
1. Thời hiệu xử lý kỷ luật của công đoàn áp dụng theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Thời hạn xử lý kỷ luật không quá 90 ngày; trường hợp vụ việc có tình tiết phức tạp cần có thời gian kiểm tra để xác minh làm rõ thêm thì thời hạn xử lý kỷ luật có thể kéo dài nhưng không quá 150 ngày.
3. Không tính vào thời hạn xử lý kỷ luật đối với các trường hợp quy định tại Điều 6 Quy định này; thời gian điều tra, truy tố, xét xử (nếu có); thời gian thực hiện khiếu nại hoặc khởi kiện tại tòa án về quyết định xử lý kỷ luật.
4. Trường hợp thuộc thẩm quyền xử lý kỷ luật của Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn, nếu quá thời hạn nêu trên thì việc xem xét xử lý kỷ luật được tiến hành tại kỳ họp Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn gần nhất.
5. Sau 12 tháng, kể từ ngày có quyết định kỷ luật hoặc quyết định giải quyết khiếu nại kỷ luật, nếu cán bộ, đoàn viên không tái phạm hoặc không có vi phạm mới đến mức phải xử lý kỷ luật thì quyết định kỷ luật đương nhiên chấm dứt hiệu lực.

Theo đó, thời hiệu xử lý kỷ luật của công đoàn áp dụng theo quy định của pháp luật hiện hành.

Hiện nay cán bộ công đoàn có nhiệm vụ gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 5 Điều lệ công đoàn ban hành kèm theo Quyết định 174/QĐ-TLĐ 2020 quy định về nhiệm vụ của cán bộ công đoàn như sau:

- Liên hệ mật thiết với đoàn viên và người lao động; lắng nghe ý kiến, kiến nghị của đoàn viên và người lao động để giải quyết hoặc báo cáo, phản ánh kịp thời với người có thẩm quyền xem xét giải quyết.

- Tuyên truyền, vận động đoàn viên, người lao động thực hiện tốt nghĩa vụ công dân; chấp hành chủ trương, nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các nội quy, quy chế của đơn vị; tích cực học tập nâng cao trình độ chính trị, văn hóa, pháp luật, chuyên môn, nghiệp vụ.

- Nêu gương về mọi mặt đối với đoàn viên và người lao động; tích cực bảo vệ chế độ, bảo vệ Đảng và tổ chức Công đoàn Việt Nam.

- Đại diện người lao động đối thoại, thương lượng tập thể theo quy định của pháp luật.

- Phát triển đoàn viên và xây dựng tổ chức công đoàn vững mạnh.

- Đấu tranh chống các biểu hiện vi phạm đường lối, chủ trương, nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và nghị quyết của công đoàn các cấp.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do tổ chức công đoàn phân công.

Cán bộ công đoàn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Cán bộ công đoàn bị kỷ luật khiển trách khi vi phạm quy định về bầu cử như thế nào?
Lao động tiền lương
Trường hợp nào không xem xét xử lý kỷ luật đối với cán bộ công đoàn?
Lao động tiền lương
Chưa xem xét kỷ luật cán bộ công đoàn trong những trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Toàn bộ cơ cấu tổ chức bộ máy, vị trí việc làm và chức danh cán bộ công đoàn do ai xây dựng?
Lao động tiền lương
Bảo đảm điều kiện hoạt động cho cán bộ công đoàn từ 1/7/2025 như thế nào?
Lao động tiền lương
Hành vi nào bị nghiêm cấm đối với cán bộ công đoàn?
Lao động tiền lương
Phân biệt: Cán bộ công đoàn chuyên trách và cán bộ công đoàn không chuyên trách như thế nào?
Lao động tiền lương
Cán bộ công đoàn là những người được bổ nhiệm để thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức Công đoàn phải không?
Lao động tiền lương
Cán bộ công đoàn là ai? Nhiệm vụ của cán bộ công đoàn trong tổ chức Công đoàn là gì?
Lao động tiền lương
Cán bộ công đoàn không chuyên trách có được ưu tiên tuyển dụng làm cán bộ công đoàn chuyên trách không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Cán bộ công đoàn
27 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cán bộ công đoàn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cán bộ công đoàn

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tài chính Công đoàn: Các văn bản liên quan cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào