Trưởng công an xã là cán bộ, công chức hay viên chức? Lương Trưởng công an xã hiện nay?

Trưởng công an xã là cán bộ, công chức hay viên chức? Lương Trưởng công an xã hiện nay bao nhiêu? - Câu hỏi anh Hùng (Vĩnh Long).

Trưởng công an xã là cán bộ, công chức hay viên chức?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 61 Luật Cán bộ, công chức 2008 và điểm a khoản 2 Điều 3 Nghị định 92/2009/NĐ-CP quy định trưởng công an xã là công chức.

Tuy nhiên, kể từ ngày 01/7/2020 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 có hiệu lực thì chỉ được xem là công chức đối với trưởng công an ở các xã, thị trấn chưa tổ chức công an chính quy theo quy định của Luật Công an nhân dân 2018.

Cụ thể:

Chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã
...
3. Công chức cấp xã có các chức danh sau đây:
a) Trưởng Công an (áp dụng đối với xã, thị trấn chưa tổ chức công an chính quy theo quy định của Luật Công an nhân dân số 37/2018/QH14)
b) Chỉ huy trưởng Quân sự;
c) Văn phòng - thống kê;
d) Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã);
đ) Tài chính - kế toán;
e) Tư pháp - hộ tịch;
g) Văn hóa - xã hội.
Công chức cấp xã do cấp huyện quản lý.
...

Tuy nhiên, thông qua quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định 42/2021/NĐ-CP như sau:

Thẩm quyền quyết định tổ chức Công an xã chính quy và lộ trình xây dựng Công an xã chính quy
...
3. Hoàn thành việc tổ chức Công an xã chính quy ở các xã, thị trấn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự trước ngày 30 tháng 6 năm 2021; các xã, thị trấn còn lại trong toàn quốc hoàn thành việc tổ chức Công an xã chính quy trước ngày 30 tháng 6 năm 2022.

Theo quy định trên thì lộ trình tổ chức Công an xã chính quy ở các xã phải hoàn thành trước ngày 30 tháng 6 năm 2022.

Từ đây có thể thấy việc để Trưởng công an xã thuộc chức danh công chức cấp xã đã ở Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 không còn phù hợp với tình hình hiện nay.

Đồng thời từ ngày 01/8/2023 khi Nghị định 33/2023/NĐ-CP có hiệu lực, công chức cấp xã sẽ bỏ chức danh "Trưởng công an".

Do đó trưởng công an xã sẽ không thể là công chức.

Tại Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008 nêu ra định nghĩa về cán bộ, công chức là người giữ các chức danh, chức vụ ở cấp huyện, cấp tỉnh, cấp trung ương chứ không quy định đối với cấp xã. Do đó, trưởng công an xã càng không thể nào là công chức hay cán bộ được.

Tại Luật Viên chức 2010, yếu tố quan trọng để xác định người đó có phải là viên chức hay không thì dựa vào Hợp đồng làm việc của họ.

Mà hiện nay theo lộ trình đã hoàn thành tổ chức công an xã chính quy trên toàn quốc. Và tại Điều 24 Luật Công an nhân dân 2018 quy định:

Chức vụ, chức danh của sĩ quan Công an nhân dân
1. Chức vụ cơ bản của sĩ quan Công an nhân dân bao gồm:
a) Bộ trưởng Bộ Công an;
b) Cục trưởng, Tư lệnh;
c) Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
d) Trưởng phòng; Trưởng Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Trung đoàn trưởng;
đ) Đội trưởng; Trưởng Công an xã, phường, thị trấn; Tiểu đoàn trưởng;
e) Đại đội trưởng;
g) Trung đội trưởng;
h) Tiểu đội trưởng.
2. Chức vụ tương đương với chức vụ quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều này và chức vụ, chức danh còn lại trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định.
3. Chức danh nghiệp vụ và tiêu chuẩn các chức danh nghiệp vụ của sĩ quan Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định theo quy định của pháp luật.

Tóm lại, trưởng công an xã hiện nay không phải là cán bộ, công chức, viên chức mà sẽ là sĩ quan Công an nhân dân.

Trưởng công an xã là cán bộ, công chức hay viên chức? Lương Trưởng công an xã hiện nay?

Trưởng công an xã là cán bộ, công chức hay viên chức? Lương Trưởng công an xã hiện nay? (Hình từ Internet)

Lương trưởng công an xã năm 2023?

Tại Điều 25 Luật Công an nhân dân 2018 thì bậc hàm cao nhất của trưởng công an xã hiện nay là trung tá.

Do đó, sẽ được xếp lương theo Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:

Bảng 6

Tùy theo cấp bậc quân hàm mà hệ số lương của trưởng công an xã sẽ khác nhau. Cao nhất là bậc hàm trung tá với hệ số lương là 6,60.

Lương Trưởng công an xã = Hệ số lương x mức lương cơ sở

- Mức lương cơ sở:

+ Hết ngày 30/6/2023: 1,49 triệu đồng/tháng (căn cứ Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP);

+ Từ 01/7/2023 trở đi đến khi có quy định mới là 1,8 triệu đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15Nghị định 24/2023/NĐ-CP).

Độ tuổi phục vụ cao nhất trong Công an nhân dân của Trưởng công an xã là bao nhiêu?

Tại Điều 25 và Điều 30 Luật Công an nhân dân 2018 thì độ tuổi phục vụ cao nhất trong Công an nhân dân của Trưởng công an xã cấp hàm trung tá là nam 55, nữ 53.

Trưởng Công an xã
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Trưởng Công an xã có phải là công chức cấp xã không?
Lao động tiền lương
Không còn là công chức cấp xã, Trưởng Công an xã sẽ được gọi là gì?
Lao động tiền lương
Trưởng Công an xã hiện nay nhận lương theo công chức cấp xã hay sĩ quan công an nhân dân?
Lao động tiền lương
Trưởng công an xã là cán bộ, công chức hay viên chức? Lương Trưởng công an xã hiện nay?
Lao động tiền lương
Chính thức Trưởng công an xã không còn là công chức từ ngày 01/8/2023?
Đi đến trang Tìm kiếm - Trưởng Công an xã
2,960 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trưởng Công an xã

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trưởng Công an xã

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào