Trợ giúp viên pháp lý hạng 3 thực hiện đánh giá hiệu quả vụ việc trợ giúp pháp lý của ai?

Trợ giúp viên pháp lý hạng 3 thực hiện đánh giá hiệu quả vụ việc trợ giúp pháp lý của ai? Trợ giúp viên pháp lý hạng 3 được áp dụng hệ số lương bao nhiêu?

Trợ giúp viên pháp lý hạng 3 thực hiện đánh giá hiệu quả vụ việc trợ giúp pháp lý của ai?

Tại khoản 1 Điều 7 Thông tư 05/2022/TT-BTP quy định như sau:

Trợ giúp viên pháp lý hạng III - Mã số: V02.01.02
1. Nhiệm vụ
a) Thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý;
b) Thẩm định chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý của trợ giúp viên pháp lý hạng III và người thực hiện trợ giúp pháp lý khác theo phân công của Lãnh đạo Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước;
c) Đánh giá hiệu quả vụ việc trợ giúp pháp lý tham gia tố tụng để xác định vụ việc trợ giúp pháp lý tham gia tố tụng thành công của trợ giúp viên pháp lý hạng III và người thực hiện trợ giúp pháp lý khác theo phân công;
d) Tham gia nghiên cứu, xây dựng văn bản, chương trình, kế hoạch trợ giúp pháp lý ở địa phương; tham gia biên tập hoặc biên soạn chương trình, tài liệu hoặc tham gia tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ trợ giúp pháp lý theo phân công;
đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác được phân công.
...

Theo đó, Trợ giúp viên pháp lý hạng 3 thực hiện đánh giá hiệu quả vụ việc trợ giúp pháp lý tham gia tố tụng để xác định vụ việc trợ giúp pháp lý tham gia tố tụng thành công của trợ giúp viên pháp lý hạng 3 và người thực hiện trợ giúp pháp lý khác theo phân công.

Trợ giúp viên pháp lý hạng 3 thực hiện đánh giá hiệu quả vụ việc trợ giúp pháp lý của ai?

Trợ giúp viên pháp lý hạng 3 thực hiện đánh giá hiệu quả vụ việc trợ giúp pháp lý của ai? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ đối với trợ giúp viên pháp lý hạng 3 hiện nay là gì?

Tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 05/2022/TT-BTP quy định như sau:

Trợ giúp viên pháp lý hạng III - Mã số: V02.01.02
...
2. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Có năng lực vận dụng các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong công tác trợ giúp pháp lý;
b) Có kiến thức, hiểu biết về lĩnh vực pháp luật trợ giúp pháp lý được phân công;
c) Có năng lực hướng dẫn áp dụng pháp luật trợ giúp pháp lý cho luật sư ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, cộng tác viên trợ giúp pháp lý;
d) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm.

Như vậy, viên chức muốn làm trợ giúp viên pháp lý hạng 3 thì phải bảo đảm những tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ như sau:

- Vận dụng các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong công tác trợ giúp pháp lý;

- Có kiến thức, hiểu biết về lĩnh vực pháp luật trợ giúp pháp lý được phân công;

- Trợ giúp pháp lý cho luật sư ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, cộng tác viên trợ giúp pháp lý;

- Công nghệ thông tin cơ bản, ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.

Trợ giúp viên pháp lý hạng 3 được áp dụng hệ số lương bao nhiêu?

Tại điểm c khoản 1 Điều 9 Thông tư 05/2022/TT-BTP quy định như sau:

Cách xếp lương
1. Chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP , cụ thể như sau:
...
b) Chức danh nghề nghiệp trợ giúp viên pháp lý hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.1 (hệ số lương từ 4.40 đến hệ số lương 6.78);
c) Chức danh nghề nghiệp trợ giúp viên pháp lý hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (hệ số lương từ 2.34 đến hệ số lương 4.98).
2. Việc xếp lương vào chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định tại khoản 1 Điều này đối với viên chức đã được xếp lương vào các ngạch theo quy định tại Thông tư số 06/2010/TT-BNV ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số các ngạch viên chức trợ giúp viên pháp lý, Nghị định số 204/2004/NĐ-CP và Nghị định số 17/2013/NĐ-CP được thực hiện như sau:
Trường hợp viên chức đủ điều kiện bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp có hệ số bậc lương bằng ngạch cũ thì thực hiện xếp ngang bậc lương và % (phần trăm) phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ (kể cả tính thời gian xét nâng bậc lương lần sau hoặc xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có ở ngạch cũ) vào chức danh nghề nghiệp mới được bổ nhiệm.
...

Theo đó, chức danh nghề nghiệp Trợ giúp viên pháp lý hạng 3 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (hệ số lương từ 2.34 đến hệ số lương 4.98).

Trợ giúp viên pháp lý
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Trợ giúp viên pháp lý bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự có quyền gì?
Lao động tiền lương
Nghĩa vụ của trợ giúp viên pháp lý trong bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự là gì?
Lao động tiền lương
Trợ giúp viên pháp lý có buộc phải qua đào tạo nghề luật sư không?
Lao động tiền lương
Trợ giúp viên pháp lý có phải bồi thường khi gây ra thiệt hại do lỗi của mình không?
Lao động tiền lương
Trợ giúp viên pháp lý có được làm người bào chữa không?
Lao động tiền lương
Trợ giúp viên pháp lý khi thực hiện bào chữa được trả thù lao bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Cách tính thời gian theo buổi làm việc thực tế để chi trả thù lao cho Trợ giúp viên pháp lý như thế nào?
Lao động tiền lương
Trợ giúp viên pháp lý phải có trình độ đào tạo như thế nào?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ trợ giúp viên pháp lý gồm những gì?
Lao động tiền lương
Trợ giúp viên pháp lý hạng 3 thực hiện đánh giá hiệu quả vụ việc trợ giúp pháp lý của ai?
Đi đến trang Tìm kiếm - Trợ giúp viên pháp lý
148 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trợ giúp viên pháp lý
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào