Tổng hợp các mẫu đơn xin nghỉ việc mới nhất của người lao động được quy định như thế nào?

Các mẫu đơn xin nghỉ việc mới nhất của người lao động được quy định như thế nào? Xin nghỉ việc phải báo trước bao nhiêu ngày?

Tổng hợp các mẫu đơn xin nghỉ việc mới nhất của người lao động được quy định như thế nào?

Đơn xin nghỉ việc là một văn bản quan trọng do người lao động gửi đến công ty, doanh nghiệp hoặc tổ chức nơi họ đang làm việc để thông báo về việc chấm dứt hợp đồng lao động.

Đơn xin nghỉ việc là một trong những văn bản hành chính vì vậy cần tuân thủ văn phong của một văn bản hành chính, sử dụng ngôn ngữ lịch sự trang trọng, các quy tắc là:

- Sử dụng ngôn ngữ trang trọng lịch sự;

- Trình bày đủ ý, ngắn gọn;

- Viết đầy đủ các mục chính.

Đơn xin nghỉ việc có thể viết tay hoặc đánh máy. Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 không quy định về mẫu đơn xin nghỉ việc. Do đó, người lao động có thể tham khảo các mẫu đơn xin nghỉ việc như sau:

- Tải mẫu đơn xin nghỉ việc file word số 01: Tại đây

- Tải mẫu đơn xin nghỉ việc file word số 02: Tại đây

- Tải mẫu đơn xin nghỉ việc file word số 03: Tại đây

- Tải mẫu đơn xin nghỉ việc file word số 04: Tại đây

- Tải mẫu đơn xin nghỉ việc viết tay: Tại đây

Tổng hợp các mẫu đơn xin nghỉ việc mới nhất của người lao động được quy định như thế nào?

Tổng hợp các mẫu đơn xin nghỉ việc mới nhất của người lao động được quy định như thế nào?

Xin nghỉ việc phải báo trước bao nhiêu ngày?

Theo quy định hiện hành, người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho công ty một khoảng thời gian theo luật định. Cụ thể:

Trường hợp 1: Người lao động ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn

Căn cứ tại điểm a khoản 1 Điều 35 Bộ luật Lao động 2019, người lao động muốn xin nghỉ việc thì phải báo trước ít nhất 45 ngày khi làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

Trường hợp 2: Người lao động ký hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng

Căn cứ tại điểm b khoản 1 Điều 35 Bộ luật Lao động 2019, người lao động muốn xin nghỉ việc thì phải báo trước ít nhất 30 ngày khi làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;

Trường hợp 3: Người lao động ký hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng

Căn cứ tại điểm c khoản 1 Điều 35 Bộ luật Lao động 2019, người lao động muốn xin nghỉ việc thì phải báo trước ít nhất 03 ngày khi làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng

Trường hợp 4: Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù

Căn cứ tại điểm d khoản 1 Điều 35 Bộ luật Lao động 2019, đối với người lao động có ngành, nghề, công việc đặc thù sẽ có thời hạn báo trước theo quy định của Chính phủ và thời hạn báo trước này có thể dài hơn lên đến ít nhất 120 ngày (quy định tại Điều 7 Nghị định 145/2020/NĐ-CP).

Lưu ý: Những trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 35 Bộ luật Lao động 2019, người lao động có thể nghỉ việc mà không cần phải báo trước.

Xin nghỉ việc có bị chấm dứt hợp đồng lao động không?

Căn cứ tại Điều 34 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động
1. Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.
2. Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
3. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
4. Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định tại khoản 5 Điều 328 của Bộ luật Tố tụng hình sự, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
5. Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.
7. Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.
8. Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.
9. Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 35 của Bộ luật này.
10. Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 36 của Bộ luật này.
11. Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc theo quy định tại Điều 42 và Điều 43 của Bộ luật này.
12. Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Điều 156 của Bộ luật này.
13. Trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.

Theo đó, xin nghỉ việc tức là việc người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.

Như vậy, khi người lao động xin nghỉ việc thì sẽ thuộc trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động.

Đơn xin nghỉ việc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tổng hợp các mẫu đơn xin nghỉ việc mới nhất của người lao động được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Tải mẫu đơn xin nghỉ việc file word và viết tay ở đâu?
Lao động tiền lương
Mẫu đơn xin nghỉ việc mới nhất hiện nay dành cho người lao động?
Lao động tiền lương
Công ty có được từ chối đơn xin nghỉ việc của người lao động không?
Lao động tiền lương
Mẫu đơn xin nghỉ việc trong thời gian thử việc mới nhất hiện nay?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn làm đơn xin nghỉ việc chi tiết 2024 cho người lao động?
Lao động tiền lương
Quy định về thời hạn nộp đơn xin nghỉ việc như thế nào?
Lao động tiền lương
Nộp đơn xin nghỉ việc trước 20 ngày thời gian nghỉ việc có được không?
Lao động tiền lương
Mẫu đơn xin nghỉ việc riêng dành cho người lao động chuẩn nhất 2024?
Lao động tiền lương
Mẫu đơn xin nghỉ việc giáo viên mới nhất được quy định như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Đơn xin nghỉ việc
41 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào