Toàn văn Nghị quyết 67 2025 về các bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân, cụ thể ra sao?

Theo Nghị quyết 67 2025 quy định các bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân như thế nào? Để nâng bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân cần theo nguyên tắc nào?

Toàn văn Nghị quyết 67 2025 về các bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân gồm những bậc nào?

Căn cứ theo Điều 1 Nghị quyết 67/2025/UBTVQH15 quy định các bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân như sau:

Bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân
Các bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân gồm có:
1. Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 1;
2. Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 2;
3. Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 3.

Theo đó, các bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân gồm có 3 bậc, cụ thể:

- Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 1;

- Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 2;

- Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 3.

Toàn văn Nghị quyết 67 2025 về các bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân, cụ thể ra sao?

Toàn văn Nghị quyết 67 2025 về các bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân, cụ thể ra sao? (Hình từ Internet)

Để nâng bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân cần theo nguyên tắc nào?

Căn cứ theo Điều 7 Nghị quyết 67/2025/UBTVQH15 quy định nguyên tắc nâng bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân như sau:

+ Việc nâng bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân được thực hiện thông qua việc xét nâng bậc; bảo đảm điều kiện của từng bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân; căn cứ vào vị trí việc làm, số lượng, cơ cấu tỷ lệ các bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân tại mỗi cấp Tòa án được giao và các quy định khác tại Nghị quyết 67/2025/UBTVQH15;

+ Bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật;

+ Chỉ thực hiện xét nâng bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân lên bậc cao hơn liền kề với bậc đang giữ;

+ Không thực hiện xét nâng bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân đối với trường hợp đang trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang trong thời gian bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử hoặc đang trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

- Thẩm quyền quyết định nâng bậc, xếp bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân:

+ Căn cứ số lượng của từng bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân được giao; điều kiện của từng bậc, việc nâng bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân và các quy định khác của Nghị quyết này, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền theo phân cấp quản lý đề nghị xét nâng bậc, xếp bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân;

+ Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định nâng bậc, xếp bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân.

Số lượng Thẩm phán Tòa án nhân dân của Tòa án nhân dân các cấp các cấp là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 8 Nghị quyết 67/2025/UBTVQH15 quy định như sau:

Số lượng, cơ cấu tỷ lệ các bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân
1. Tổng số Thẩm phán Tòa án nhân dân của Tòa án nhân dân các cấp là 7.004 người. Số lượng, cơ cấu tỷ lệ các bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân của các Tòa án nhân dân như sau:
a) Tòa án nhân dân tối cao có Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 1, Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 2, Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 3.
Số lượng Thẩm phán Tòa án nhân dân công tác tại Tòa án nhân dân tối cao là 50 người, trong đó tỷ lệ Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 3 không quá 40%, Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 2 không quá 30%, còn lại là Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 1;
b) Tòa án nhân dân cấp cao có Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 3, số lượng là 170 người;
c) Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt có Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 2, Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 3.
Số lượng Thẩm phán Tòa án nhân dân của Tòa án nhân dân cấp tỉnh là 1.235 người, trong đó tỷ lệ Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 3 không quá 30%, còn lại là Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 2;
d) Tòa án nhân dân cấp huyện có Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 1 và Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 2.
Số lượng Thẩm phán Tòa án nhân dân của Tòa án nhân dân cấp huyện là 5.549 người, trong đó tỷ lệ Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 2 không quá 30%, còn lại là Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 1.
2. Tổng số Thẩm phán Tòa án nhân dân của các Tòa án quân sự là 129 người. Số lượng, cơ cấu tỷ lệ các bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân của các Tòa án quân sự như sau:
a) Tòa án quân sự trung ương có Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 3, số lượng là 15 người;
b) Tòa án quân sự quân khu và tương đương có Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 2, Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 3.
Số lượng Thẩm phán Tòa án nhân dân của Tòa án quân sự quân khu và tương đương là 54 người, trong đó tỷ lệ Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 3 không quá 30%, còn lại là Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 2;
c) Tòa án quân sự khu vực có Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 1, Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 2.
Số lượng Thẩm phán Tòa án nhân dân của Tòa án quân sự khu vực là 60 người, trong đó tỷ lệ Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 2 không quá 30%, còn lại là Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 1.

Theo đó, tổng số Thẩm phán Tòa án nhân dân của Tòa án nhân dân các cấp là 7.004 người.

Thẩm phán Tòa án nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Nâng bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 1 lên Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 2 thế nào?
Lao động tiền lương
Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 3 đáp ứng điều kiện gì?
Lao động tiền lương
Điều kiện của Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 1 thế nào?
Lao động tiền lương
Nghị quyết 67: Hơn 7.000 Thẩm phán Tòa án nhân dân được phân bổ cho TAND các cấp, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Toàn văn Nghị quyết 67 2025 về các bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân, cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Vì sao thẩm phán toà án nhân dân không đội tóc giả khi xét xử?
Lao động tiền lương
Trường hợp nào bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân không cần đáp ứng tiêu chuẩn về độ tuổi?
Lao động tiền lương
Từ 2025 thời gian làm công tác pháp luật để được bổ nhiệm làm Thẩm phán TAND là bao lâu?
Lao động tiền lương
Thẩm phán Tòa án nhân dân được đương nhiên miễn nhiệm trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Độ tuổi tối thiểu để trở thành Thẩm phán Tòa án nhân dân là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thẩm phán Tòa án nhân dân
50 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẩm phán Tòa án nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẩm phán Tòa án nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào