Tỉnh Đồng Nai có Tp Đồng Nai không? Mức lương người lao động ở Đồng Nai là bao nhiêu?

Tỉnh Đồng Nai có Tp Đồng Nai không? Mức lương người lao động ở Đồng Nai là bao nhiêu?

Tỉnh Đồng Nai có Tp Đồng Nai không?

Đồng Nai là tỉnh thuộc Miền Đông Nam Bộ nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có diện tích 5.894,73 km2, chiếm 1,76% diện tích tự nhiên cả nước và chiếm 25,5% diện tích tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ.

Dân số toàn tỉnh theo số liệu thống kê năm 2005 là 2.218.900 người, mật độ dân số: 365 người/km2. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên của toàn tỉnh năm 2005 là 1,28%.

Là một tỉnh nằm trong vùng phát triển kinh tế trọng điểm phía Nam Đồng Nai tiếp giáp với các vùng sau:

Đông giáp tỉnh Bình Thuận.

Đông Bắc giáp tỉnh Lâm Đồng.

Tây Bắc giáp tỉnh Bình Dương và tỉnh Bình Phước.

Nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Tây giáp Thành phố Hồ Chí Minh.

Đồng Nai có hệ thống giao thông thuận tiện với nhiều tuyến đường huyết mạch quốc gia đi qua như quốc lộ 1A, quốc lộ 20, quốc lộ 51; tuyến đường sắt Bắc - Nam; gần cảng Sài Gòn, sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất đã tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh tế trong vùng cũng như giao thương với cả nước đồng thời có vai trò gắn kết vùng Đông Nam Bộ với Tây Nguyên.

Tỉnh có 11 đơn vị hành chính trực thuộc gồm:

+ Thành phố Biên Hòa - là trung tâm chính trị kinh tế văn hóa của tỉnh;

+ Thị xã Long Khánh

+ 9 huyện: Long Thành;Nhơn Trạch; Trảng Bom; Thống Nhất; Cẩm Mỹ; Vĩnh Cửu; Xuân Lộc; Định Quán; Tân Phú.

Tuy nhiên, tại phiên họp thứ 33 ngày 10-4-2019, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã thông qua Nghị quyết thành lập Long Khánh là thành phố trực thuộc tỉnh Đồng Nai từ ngày 1-6-2019.

Xem chi tiết:

https://longkhanh.dongnai.gov.vn/Pages/newsdetail.aspx?NewsId=7237

Như vậy, hiện nay tỉnh Đồng Nai không có Tp Đồng Nai mà chỉ có thành phố là Biên Hoà, Long Khánh cùng thị xã và các huyện khác.

Tỉnh Đồng Nai có Tp Đồng Nai không? Mức lương người lao động ở Đồng Nai là bao nhiêu?

Tỉnh Đồng Nai có Tp Đồng Nai không? Mức lương người lao động ở Đồng Nai là bao nhiêu?

Mức lương người lao động ở Đồng Nai là bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.

Theo đó, mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động quy định về mức lương tối thiểu vùng như sau:

Mức lương tối thiểu
1. Quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
lương tối thiểu
2. Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Dẫn chiếu đến Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP có thể thấy mức lương tối thiểu vùng ở Đồng Nai cao nhất là 4.680.000 đồng/tháng các địa bàn được hưởng mức lương này gồm: các thành phố Biên Hòa, Long Khánh và các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Xuân Lộc thuộc tỉnh Đồng Nai.

Mức lương tối thiểu vùng này theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP tăng bình quân 6% (tương ứng tăng từ 180.000 đồng - 260.000 đồng) so với mức lương tối thiểu tại Nghị định 90/2019/NĐ-CP (hết hiệu lực ngày 01/07/2022).

Những vùng còn lại sẽ được hưởng mức lương tối thiểu như sau:

- Các huyện Định Quán, Thống Nhất thuộc tỉnh Đồng Nai hưởng: 4.160.000 đồng/tháng

- Các huyện còn lại thuộc tỉnh Đồng Nai: 3.640.000 đồng/tháng

Đối tượng nào ở Đồng Nai áp dụng mức lương tối thiểu vùng?

Để được áp dụng mức lương tối thiểu vùng, người lao động cần thuộc các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
2. Người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động, bao gồm:
a) Doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
b) Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định này.

Như vậy, các đối tượng áp dụng như trên sẽ được áp dụng mức lương tối vùng theo quy định pháp luật.

Mức lương tối thiểu vùng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tăng lương cho người lao động từ 1/7/2024 sau khi điều chỉnh tăng mức lương tối thiểu vùng theo Dự thảo trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Vùng Tứ giác Long Xuyên tại Kiên Giang là những khu vực nào? Mức lương tối thiểu vùng hiện tại của Kiên Giang là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Người lao động làm việc ở huyện Châu Thành của tỉnh nào đang được áp dụng mức lương tối thiểu vùng cao nhất?
Lao động tiền lương
Đối tượng nào được áp dụng mức lương tối thiểu vùng tại tỉnh An Giang?
Lao động tiền lương
Mức lương tối thiểu vùng của tỉnh Thanh Hóa hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Phó Vụ trưởng Vụ Chính sách thuộc Tổng cục Thuế có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức lương tối thiểu vùng 2024 là bao nhiêu sau khi tăng lên 6%?
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Lao động tiền lương
Tỉnh Đồng Nai có Tp Đồng Nai không? Mức lương người lao động ở Đồng Nai là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Vị trí địa lý Thành phố Hồ Chí Minh nằm ở đâu? Người lao động ở Thành phố Hồ Chí Minh được hưởng mức lương tối thiểu vùng bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Mức lương tối thiểu vùng
483 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Mức lương tối thiểu vùng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào