)
Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở một trong các chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp Phó Vụ trưởng và tương đương thuộc Tổng cục, Phó giám đốc Sở và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
Phẩm chất cá nhân
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan
cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 3 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
1
Tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.25
2
Phó tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.05
3
Trưởng ban (hoặc Vụ trưởng) và tương đương thuộc Tổng cục thuộc Bộ
0
cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 3 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
1
Tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.25
2
Phó tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.05
3
Trưởng ban (hoặc Vụ trưởng) và tương đương thuộc Tổng cục thuộc Bộ
0
chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 1 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
1
Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
1,30
2
Vụ trưởng và tương đương, Chánh văn phòng Bộ, cơ quan
.
Kinh nghiệm (thành tích công tác)
Đã đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở một trong các chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp Phó Vụ trưởng và tương đương thuộc Bộ, Phó vụ trưởng và tương đương thuộc Tổng cục, Phó Giám đốc Sở và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
Phẩm chất cá nhân
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ
hoặc chuyên sâu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản trị nội bộ của Bộ.
Căn cứ Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 1 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ
đối với ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản trị nội bộ của Bộ.
Căn cứ Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 1 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện từ 01
hoặc chuyên sâu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản trị nội bộ của Bộ.
Căn cứ Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 1 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ
chuyên sâu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản trị nội bộ của Bộ.
Căn cứ Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 1 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
nhà nước đối với ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản trị nội bộ của Bộ.
Căn cứ Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 1 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực
chức năng tham mưu tổng hợp hoặc chuyên sâu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản trị nội bộ của Bộ.
Căn cứ Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 1 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
sâu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản trị nội bộ của Bộ.
Căn cứ Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 1 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức
quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản trị nội bộ của Bộ.
Căn cứ Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 1 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp
tham mưu tổng hợp hoặc chuyên sâu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực hoặc tham mưu về công tác quản trị nội bộ của Bộ.
Căn cứ Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 1 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức
nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 3 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện 01/7/2023
1
Tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.25
2.250.000
2
Phó tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.05
1.890.000
3
Trưởng ban (hoặc Vụ
nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 3 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện 01/7/2023
1
Tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.25
2.250.000
2
Phó tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.05
1.890.000
3
Trưởng ban (hoặc Vụ
các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 3 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện 01/7/2023
1
Tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.25
2.250.000
2
Phó tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.05
1.890.000
3
Trưởng
cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 3 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện 01/7/2023
1
Tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.25
2.250.000
2
Phó tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.05
1
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 3 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện 01/7/2023
1
Tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.25
2.250.000
2
Phó tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.05
1.890.000
3
Trưởng ban
nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 3 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện 01/7/2023
1
Tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.25
2.250.000
2
Phó tổng cục trưởng thuộc Bộ
1.05
1.890.000
3