/2005/TT-BNV quy định công chức tập sự cũng được phụ cấp độc hại nếu làm việc trực tiếp ở nơi độc hại nguy hiểm mà yếu tố độc hại nguy hiểm cao hơn bình thường chưa được tính vào hệ số lương.
Gồm 4 mức: 0,1; 0,2; 0,3 và 0,4 so với mức lương tối thiểu chung.
* Phụ cấp trách nhiệm công việc:
Căn cứ Thông tư 05/2005/TT-BNV quy định phụ cấp trách nhiệm
nước ngoài theo quy định của pháp luật.
3. Hỗ trợ giải quyết rủi ro trong thời gian làm việc ở nước ngoài theo quy định của pháp luật.
4. Hỗ trợ chi phí đào tạo, nâng cao trình độ tay nghề trong trường hợp nước tiếp nhận yêu cầu.
5. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn quy trình, thủ tục và mức
thai sản không vượt quá thời gian quy định tại khoản 1 Điều này; thời gian này không tính vào thời gian nghỉ việc riêng theo quy định của pháp luật về lao động.
Như vậy, bình thường lao động nữ sẽ được nghỉ thai sản trước và sau khi sinh con tổng cộng là 06 tháng.
Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ 02 trở đi, cứ mỗi con
Doanh nghiệp trích nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN cho tháng 6/2024 chậm nhất vào ngày nào?
Đối với BHXH:
Tại Điều 7 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017, được sửa đổi bởi khoản 13 Điều 1 Quyết định 505/QĐ-BHXH năm 2020 có quy định như sau:
Phương thức đóng theo quy định tại Điều 85, Điều 86 Luật BHXH và các văn bản hướng dẫn
Có bao nhiêu mức xếp loại chất lượng công chức ngành Kiểm sát nhân dân?
Căn cứ Điều 7 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 323/QĐ-VKSTC năm 2021 quy định như sau:
Các mức xếp loại
1. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
2. Hoàn thành tốt nhiệm vụ.
3. Hoàn thành nhiệm vụ.
4. Không hoàn thành nhiệm vụ.
Theo đó, có 04 mức xếp loại chất lượng công
Khi nào cán bộ công đoàn vi phạm không bị xem xét xử lý kỷ luật?
Căn cứ Điều 6 Quy định xử lý kỷ luật trong tổ chức công đoàn ban hành kèm theo Quyết định 5130/QĐ-TLĐ năm 2022 quy định như sau:
Các trường hợp chưa xem xét, xử lý kỷ luật và không xử lý kỷ luật
1. Trường hợp cán bộ, đoàn viên vi phạm chưa xem xét xử lý kỷ luật:
a) Đang trong
,20.
Ai có thẩm quyền quyết định xếp lương đối với sĩ quan cấp bậc quân hàm Trung tướng thuộc Ban Cơ yếu chính phủ?
Theo Điều 11 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Thẩm quyền quyết định xếp lương và nâng bậc lương đối với người làm công tác cơ yếu hưởng lương cấp hàm cơ yếu và lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu
1. Người làm công tác cơ yếu thuộc biên chế
thẩm quyền quyết định xếp lương đối với sĩ quan cấp bậc quân hàm Đại tá thuộc Ban Cơ yếu chính phủ?
Theo Điều 11 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Thẩm quyền quyết định xếp lương và nâng bậc lương đối với người làm công tác cơ yếu hưởng lương cấp hàm cơ yếu và lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu
1. Người làm công tác cơ yếu thuộc biên chế trả lương
yếu Chính phủ là 8,60.
Ai có thẩm quyền quyết định xếp lương đối với sĩ quan cấp bậc quân hàm Thiếu tướng thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ?
Theo Điều 11 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Thẩm quyền quyết định xếp lương và nâng bậc lương đối với người làm công tác cơ yếu hưởng lương cấp hàm cơ yếu và lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu
1. Người làm công
tướng thuộc Ban Cơ yếu chính phủ là 9,20.
Ai có thẩm quyền quyết định xếp lương đối với sĩ quan cấp bậc quân hàm Trung tướng thuộc Ban Cơ yếu chính phủ?
Theo Điều 11 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Thẩm quyền quyết định xếp lương và nâng bậc lương đối với người làm công tác cơ yếu hưởng lương cấp hàm cơ yếu và lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu
1
,60.
Ai có thẩm quyền quyết định xếp lương đối với sĩ quan cấp bậc quân hàm Trung tá thuộc Ban Cơ yếu chính phủ?
Theo Điều 11 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Thẩm quyền quyết định xếp lương và nâng bậc lương đối với người làm công tác cơ yếu hưởng lương cấp hàm cơ yếu và lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu
1. Người làm công tác cơ yếu thuộc biên chế
,00.
Ai có thẩm quyền quyết định xếp lương đối với sĩ quan cấp bậc quân hàm Thiếu tá thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ?
Theo Điều 11 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Thẩm quyền quyết định xếp lương và nâng bậc lương đối với người làm công tác cơ yếu hưởng lương cấp hàm cơ yếu và lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu
1. Người làm công tác cơ yếu thuộc biên chế
quyết định xếp lương đối với sĩ quan cấp bậc quân hàm Đại tá thuộc Ban Cơ yếu chính phủ?
Theo Điều 11 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Thẩm quyền quyết định xếp lương và nâng bậc lương đối với người làm công tác cơ yếu hưởng lương cấp hàm cơ yếu và lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu
1. Người làm công tác cơ yếu thuộc biên chế trả lương của Ban Cơ yếu
,60.
Hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng thuộc Ban Cơ yếu chính phủ là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Ai có thẩm quyền quyết định xếp lương đối với sĩ quan cấp bậc quân hàm Thiếu tướng thuộc Ban Cơ yếu chính phủ?
Theo Điều 11 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Thẩm quyền quyết định xếp lương và nâng bậc lương đối với người làm công tác cơ yếu
số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tá thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Ai có thẩm quyền quyết định xếp lương đối với sĩ quan cấp bậc quân hàm Thiếu tá thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ?
Theo Điều 11 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Thẩm quyền quyết định xếp lương và nâng bậc lương đối với người làm công tác cơ yếu hưởng
số lương của cấp bậc quân hàm Trung tá thuộc Ban Cơ yếu chính phủ là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Thẩm quyền quyết định xếp lương đối với sĩ quan cấp bậc quân hàm Trung tá thuộc Ban Cơ yếu chính phủ thuộc về ai?
Theo Điều 11 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Thẩm quyền quyết định xếp lương và nâng bậc lương đối với người làm công tác cơ yếu
lương của cấp bậc quân hàm Đại úy thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Ai có thẩm quyền quyết định xếp lương đối với sĩ quan cấp bậc quân hàm Đại úy thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ?
Theo Điều 11 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Thẩm quyền quyết định xếp lương và nâng bậc lương đối với người làm công tác cơ yếu hưởng lương cấp hàm
,20.
Ai có thẩm quyền quyết định xếp lương đối với sĩ quan cấp bậc quân hàm Thiếu úy thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ?
Theo Điều 11 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Thẩm quyền quyết định xếp lương và nâng bậc lương đối với người làm công tác cơ yếu hưởng lương cấp hàm cơ yếu và lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu
1. Người làm công tác cơ yếu thuộc biên chế
thẩm quyền quyết định xếp lương đối với sĩ quan cấp bậc quân hàm Đại úy thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ?
Theo Điều 11 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Thẩm quyền quyết định xếp lương và nâng bậc lương đối với người làm công tác cơ yếu hưởng lương cấp hàm cơ yếu và lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu
1. Người làm công tác cơ yếu thuộc biên chế trả lương
số lương của cấp bậc quân hàm Trung úy thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Ai có thẩm quyền quyết định xếp lương đối với sĩ quan cấp bậc quân hàm Trung úy thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ?
Theo Điều 11 Thông tư 07/2017/TT-BNV quy định:
Thẩm quyền quyết định xếp lương và nâng bậc lương đối với người làm công tác cơ yếu hưởng