,60
3
Bậc 3 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng úy
5,00
4
Bậc 4 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại úy
5,40
5
Bậc 5 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tá
6,00
6
Bậc 6 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tá
6,60
7
Bậc 7 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng tá
7,30
hiểm xã hội hiện hưởng (tháng 6/2024).
Xem chi tiết Kết luận 83-KL/TW của Bộ Chính trị về cải cách tiền lương, điều chỉnh lương hưu từ 01/7/2024: Tại đây.
Tăng mức trợ cấp bảo hiểm xã hội lên bao nhiêu theo Kết luận 83-KL/TW của Bộ chính trị? (Hình từ Internet)
03 hình thức nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội là gì?
Căn cứ Điều 18 Luật Bảo hiểm xã hội
bảo hiểm xã hội.
6. Ủy quyền cho người khác nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội.
7. Định kỳ 06 tháng được người sử dụng lao động cung cấp thông tin về đóng bảo hiểm xã hội; định kỳ hằng năm được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận về việc đóng bảo hiểm xã hội; được yêu cầu người sử dụng lao động và cơ quan bảo hiểm xã hội cung cấp thông tin về
để hưởng bảo hiểm xã hội.
6. Ủy quyền cho người khác nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội.
7. Định kỳ 06 tháng được người sử dụng lao động cung cấp thông tin về đóng bảo hiểm xã hội; định kỳ hằng năm được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận về việc đóng bảo hiểm xã hội; được yêu cầu người sử dụng lao động và cơ quan bảo hiểm xã hội cung cấp thông
; quản lý mật mã dân sự; sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, cung cấp sản phẩm mật mã; kỹ thuật mật mã; mã dịch mật mã; kiểm định mật mã; tổ chức, kế hoạch, tài chính, tổng hợp, thanh tra, pháp chế, thông tin khoa học công nghệ mật mã, hợp tác quốc tế trong tổ chức cơ yếu;
c) Giảng viên giảng dạy chuyên ngành mật mã.
...
Theo đó bảng lương cấp hàm cơ yếu
Có được cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc khi bị hỏng không
Căn cứ khoản 2 Điều 30 Luật Kiến trúc 2019 quy định như sau:
Thu hồi, cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc
...
2. Chứng chỉ hành nghề kiến trúc được cấp lại trong trường hợp sau đây:
a) Chứng chỉ hành nghề kiến trúc bị mất hoặc hư hỏng;
b) Thay đổi thông tin cá nhân được ghi
6,60
7
Bậc 7 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng tá
7,30
8
Bậc 8 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại tá
8,00
9
Bậc 9 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng
8,60
10
Bậc 10 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tướng
9,20
Nguyên tắc xếp lương đối với người làm công tác
,40
5
Bậc 5 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tá
6,00
6
Bậc 6 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tá
6,60
7
Bậc 7 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng tá
7,30
8
Bậc 8 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại tá
8,00
9
Bậc 9 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng
8
5,00
4
Bậc 4 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại úy
5,40
5
Bậc 5 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tá
6,00
6
Bậc 6 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tá
6,60
7
Bậc 7 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng tá
7,30
8
Bậc 8 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại tá
bậc quân hàm Đại úy
5,40
5
Bậc 5 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tá
6,00
6
Bậc 6 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tá
6,60
7
Bậc 7 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng tá
7,30
8
Bậc 8 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại tá
8,00
9
Bậc 9 bằng hệ số lương của cấp
Đại úy
5,40
5
Bậc 5 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tá
6,00
6
Bậc 6 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tá
6,60
7
Bậc 7 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng tá
7,30
8
Bậc 8 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại tá
8,00
9
Bậc 9 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm
Đại úy
5,40
5
Bậc 5 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tá
6,00
6
Bậc 6 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tá
6,60
7
Bậc 7 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng tá
7,30
8
Bậc 8 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại tá
8,00
9
Bậc 9 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm
hàm Đại úy
5,40
5
Bậc 5 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tá
6,00
6
Bậc 6 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tá
6,60
7
Bậc 7 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng tá
7,30
8
Bậc 8 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại tá
8,00
9
Bậc 9 bằng hệ số lương của cấp bậc quân
; quản lý mật mã dân sự; sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, cung cấp sản phẩm mật mã; kỹ thuật mật mã; mã dịch mật mã; kiểm định mật mã; tổ chức, kế hoạch, tài chính, tổng hợp, thanh tra, pháp chế, thông tin khoa học công nghệ mật mã, hợp tác quốc tế trong tổ chức cơ yếu;
c) Giảng viên giảng dạy chuyên ngành mật mã.
...
Theo đó bảng lương cấp hàm cơ yếu
mạng; quản lý mật mã dân sự; sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, cung cấp sản phẩm mật mã; kỹ thuật mật mã; mã dịch mật mã; kiểm định mật mã; tổ chức, kế hoạch, tài chính, tổng hợp, thanh tra, pháp chế, thông tin khoa học công nghệ mật mã, hợp tác quốc tế trong tổ chức cơ yếu;
c) Giảng viên giảng dạy chuyên ngành mật mã.
...
Theo đó bảng lương cấp hàm cơ
6,60
7
Bậc 7 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng tá
7,30
8
Bậc 8 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại tá
8,00
9
Bậc 9 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng
8,60
10
Bậc 10 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tướng
9,20
Nguyên tắc xếp lương đối với người làm công tác
quân hàm Thượng úy
5,00
4
Bậc 4 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại úy
5,40
5
Bậc 5 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tá
6,00
6
Bậc 6 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tá
6,60
7
Bậc 7 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng tá
7,30
8
Bậc 8 bằng hệ số lương của cấp
cấp bậc quân hàm Trung tá
6,60
7
Bậc 7 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng tá
7,30
8
Bậc 8 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại tá
8,00
9
Bậc 9 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng
8,60
10
Bậc 10 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tướng
9,20
Nguyên tắc xếp lương
Người tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động có những quyền gì về an toàn vệ sinh lao động?
Tại khoản 6 Điều 6 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định người tập nghề có quyền về an toàn vệ sinh lao động như người lao động, cụ thể như sau:
- Được bảo đảm các điều kiện làm việc công bằng, an toàn, vệ sinh lao động; yêu cầu người sử
Người tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động có những quyền gì về an toàn vệ sinh lao động?
Tại khoản 6 Điều 6 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định người tập nghề có quyền về an toàn vệ sinh lao động như người lao động, cụ thể như sau:
- Được bảo đảm các điều kiện làm việc công bằng, an toàn, vệ sinh lao động; yêu cầu người sử