trình độ đào tạo, bồi dưỡng và về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ được quy định như trên.
Kỹ thuật dựng phim hạng 2 được nhận mức lương là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Mức lương của kỹ thuật dựng phim hạng 2 hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 5 Thông tư 30/2020/TT-BTTTT quy định như sau:
Áp dụng bảng lương đối với chức danh nghề nghiệp
Các chức
dưỡng và về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ được quy định như trên.
Từ 01/7/2023 chức danh kỹ thuật dựng phim hạng 3 sẽ thay đổi mức lương ra sao? (Hình từ Internet)
Tăng mức lương cơ sở thì mức lương của kỹ thuật dựng phim hạng 3 là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 5 Thông tư 30/2020/TT-BTTTT quy định như sau:
Áp dụng bảng lương đối với chức danh nghề
Mã số của tuyên truyền viên văn hóa là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 02/2023/TT-BVHTTDL quy định như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tuyên truyền viên văn hóa
1. Tuyên truyền viên văn hóa chính Mã số: V.10.10.34
2. Tuyên truyền viên văn hóa Mã số: V.10.10.35
3. Tuyên truyền viên văn hóa trung cấp Mã số: V.10
Viên chức đăng kiểm hạng 1 có mã số là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 45/2022/TT-BGTVT quy định như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm
1. Viên chức đăng kiểm hạng I Mã số: V.12.31.01
2. Viên chức đăng kiểm hạng II Mã số: V.12.31.02
3. Viên chức đăng kiểm hạng III Mã số: V.12.31.03
4. Viên chức đăng kiểm
Dự báo viên khí tượng thủy văn được phân thành bao nhiêu hạng?
Căn cứ Điều 2 Thông tư liên tịch 54/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định như sau:
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành dự báo khí tượng thủy văn
1. Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng II Mã số: V.06.03.07
2. Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng III Mã số: V.06
lý bảo vệ rừng viên chính còn phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý bảo vệ rừng.
Quản lý bảo vệ rừng viên chính có mức lương tối thiểu là bao nhiêu?
Theo khoản 1 Điều 13 Thông tư 18/2020/TT-BNNPTNT quy định:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khuyến nông
hành, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và được hưởng phụ cấp chức vụ quản lý;
b) Viên chức không giữ chức vụ quản lý là người chỉ thực hiện nhiệm vụ chuyên môn nghiệp vụ theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Theo trình độ đào tạo, viên chức được phân loại như sau:
a) Viên chức giữ
, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:
a) Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên;
b) Làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc
Để trở thành điều dưỡng viên hạng 2 cần đáp ứng tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp thế nào?
Căn cứ Điều 3 Thông tư liên tịch 26/2015/TTLT-BYT-BNV quy định về tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp đối với điều dưỡng viên như sau:
Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp
1. Tận tụy phục vụ sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe
Chức danh y tế công cộng cao cấp có mã số bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư liên tịch 11/2015/TTLT-BYT-BNV quy định như sau:
Mã số, phân hạng chức danh nghề nghiệp
1. Y tế công cộng cao cấp (hạng I) Mã số: V.08.04.08
2. Y tế công cộng chính (hạng II) Mã số: V.08.04.09
3. Y tế công cộng (hạng III) Mã số: V.08.04.10
Theo đó, chức danh y tế
Mã số của viên chức có chức danh y tế công cộng chính là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư liên tịch 11/2015/TTLT-BYT-BNV quy định như sau:
Mã số, phân hạng chức danh nghề nghiệp
1. Y tế công cộng cao cấp (hạng I) Mã số: V.08.04.08
2. Y tế công cộng chính (hạng II) Mã số: V.08.04.09
3. Y tế công cộng (hạng III) Mã số: V.08.04.10
Theo đó
Mã số của tuyên truyền viên văn hóa trung cấp là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 02/2023/TT-BVHTTDL quy định như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tuyên truyền viên văn hóa
1. Tuyên truyền viên văn hóa chính Mã số: V.10.10.34
2. Tuyên truyền viên văn hóa Mã số: V.10.10.35
3. Tuyên truyền viên văn hóa trung cấp Mã
Mã số của cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 1 là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 39/2022/TT-BGTVT quy định như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa
1. Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng I Mã số: V.12.52.01
2. Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II Mã số: V.12.52.02
3. Cảng vụ viên
Mã số chức danh tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng 1 là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 1 Điều 2 Thông tư 38/2022/TT-BGTVT quy định như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải, thông tin an ninh hàng hải
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải
a) Tìm kiếm cứu nạn hàng hải
, hòa âm cho những phim, công trình nghệ thuật có quy mô lớn, phải sử dụng nhiều phương tiện kỹ thuật đảm bảo chất lượng âm thanh cao;
- Đưa ra định hướng phát triển kỹ thuật của đơn vị, ngành và cấp nhà nước;
- Quy hoạch, lập kế hoạch phát triển hệ thống kỹ thuật mang tính tiên tiến trong trung và dài hạn;
- Phát hiện và tổ chức ứng dụng những tiến
Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng 2 có mã số là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 39/2022/TT-BGTVT quy định như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa
1. Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng I Mã số: V.12.52.01
2. Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II Mã số: V.12.52.02
3. Cảng vụ viên
Mã số của chức danh quản lý dự án hàng hải hạng 1 là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 41/2022/TT-BGTVT quy định như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải
1. Quản lý dự án hàng hải hạng I Mã số: V.12.41.01
2. Quản lý dự án hàng hải hạng II Mã số: V.12.41.02
3. Quản lý dự án hàng hải hạng III Mã số
cảng vụ viên hàng không phải thực hiện các nhiệm vụ được nêu trên trong quá trình công tác.
Cảng vụ viên hàng không hạng 4 tăng mức lương từ 01/7/2023?
Căn cứ khoản 1 Điều 9 Thông tư 11/2020/TT-BGTVT (được bổ sung bởi điểm a khoản 7 Điều 1 Thông tư 44/2022/TT-BGTVT) quy định về chuyển xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ
Chức danh quản lý dự án hàng hải hạng 4 có mã số là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 41/2022/TT-BGTVT quy định như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải
1. Quản lý dự án hàng hải hạng I Mã số: V.12.41.01
2. Quản lý dự án hàng hải hạng II Mã số: V.12.41.02
3. Quản lý dự án hàng hải hạng III Mã số
Mã số của kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng 4 là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 2 Điều 2 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định như sau:
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y
...
2. Chức danh kiểm tra vệ sinh thú y, bao gồm:
a) Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II - Mã số: V.03