Viên chức đăng kiểm hạng 1 có mức lương là bao nhiêu?

Cho hỏi hiện nay mã số của viên chức đăng kiểm hạng 1 là bao nhiêu? Chức danh này được nhận mức lương như thế nào? Câu hỏi của chị Huyền (Kiên Giang).

Viên chức đăng kiểm hạng 1 có mã số là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 45/2022/TT-BGTVT quy định như sau:

Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm
1. Viên chức đăng kiểm hạng I Mã số: V.12.31.01
2. Viên chức đăng kiểm hạng II Mã số: V.12.31.02
3. Viên chức đăng kiểm hạng III Mã số: V.12.31.03
4. Viên chức đăng kiểm hạng IV Mã số: V.12.31.04

Như vậy, theo quy định trên, viên chức giữ chức danh đăng kiểm hạng 1 có mã số: V.12.31.01.

Viên chức đăng kiểm hạng 1 có mức lương là bao nhiêu?

Viên chức đăng kiểm hạng 1 có mức lương là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo và năng lực chuyên môn đối với viên chức đăng kiểm hạng 1 hiện nay?

Căn cứ khoản 2 và khoản 3 Điều 4 Thông tư 45/2022/TT-BGTVT quy định như sau:

Viên chức đăng kiểm hạng I - Mã số: V.12.31.01
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; tình hình và xu thế phát triển của lĩnh vực đăng kiểm;
b) Nắm vững các quy định của pháp luật trong nước và quốc tế về lĩnh vực đăng kiểm; có kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực đăng kiểm; có khả năng ứng dụng, triển khai công nghệ trong phạm vi công việc đảm nhiệm;
c) Có năng lực nghiên cứu, xây dựng đề án, dự án, chương trình hành động; năng lực tham mưu hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách gắn với chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành đăng kiểm;
d) Có năng lực tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao; có năng lực phân tích, tổng hợp các vấn đề thực tiễn đặt ra, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách pháp luật chuyên ngành đăng kiểm;
đ) Có kỹ năng soạn thảo, thuyết trình, xây dựng và triển khai dự án, đề án, chương trình liên quan đến hoạt động đăng kiểm;
e) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
...

Như vậy, khi đáp ứng được những tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định trên thì được giữ chức danh viên chức đăng kiểm hạng 1.

Mức lương hiện này của viên chức đăng kiểm hạng 1 là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 2 Điều 9 Thông tư 45/2022/TT-BGTVT quy định như sau:

Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm
1. Việc bổ nhiệm, xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, chuyên môn, nghiệp vụ đang đảm nhận và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư này.
...
2. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đăng kiểm quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp Viên chức đăng kiểm hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
...

Theo quy định trên, viên chức đăng kiểm hạng 1 được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của viên chức đăng kiểm hạng 1 được tính như sau:

Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng

Hiện nay: căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện tại cho đến 30/6/2023 là 1.490.000 đồng/tháng;

Theo đó, viên chức đăng kiểm hạng 1 hiện nay có thể nhận mức lương từ: 9.238.000 đồng/tháng đến 11.920.000 đồng/tháng.

Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó viên chức đăng kiểm hạng 1 sẽ nhận mức lương từ: 11.160.000 đồng/tháng đến 14.400.000 đồng/tháng.

Viên chức đăng kiểm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tăng mức lương viên chức đăng kiểm từ ngày 1/7/2024 lên mức bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Viên chức đăng kiểm hạng 1 hiện nay có mức lương tối thiểu bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Viên chức đăng kiểm hạng 2 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại nào?
Lao động tiền lương
Viên chức đăng kiểm hạng 1 có thể phải làm những việc gì?
Lao động tiền lương
Viên chức đăng kiểm hạng 1 cần đảm bảo các tiêu chuẩn gì về đào tạo bồi dưỡng?
Lao động tiền lương
Viên chức đăng kiểm hạng 4 có hệ số lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của viên chức đăng kiểm hạng 3 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của viên chức đăng kiểm hạng 1 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Viên chức đăng kiểm hạng 2 có hệ số lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Thời gian giữ chức danh nghề nghiệp để xét thăng hạng lên viên chức đăng kiểm hạng 3 có tính thời gian thử việc hay không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Viên chức đăng kiểm
875 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Viên chức đăng kiểm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Viên chức đăng kiểm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào