Trưởng phòng Tàu biển và thuyền viên được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Theo Điều 3 Nghị định 56/2022/NĐ-CP thì Cục Hàng hải Việt Nam thuộc cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải. Và theo Điều 3 Quyết định 319/QĐ-BGTVT năm 2023 thì phòng Tàu biển và thuyền viên thuộc Cục Hàng hải Việt Nam.
Căn cứ Bảng phụ cấp chức vụ lãnh
Trưởng phòng Vận tải và Dịch vụ hàng hải được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Theo Điều 3 Nghị định 56/2022/NĐ-CP thì Cục Hàng hải Việt Nam thuộc cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải. Và theo Điều 3 Quyết định 319/QĐ-BGTVT năm 2023 thì phòng Vận tải và Dịch vụ hàng hải thuộc Cục Hàng hải Việt Nam.
Căn cứ Bảng phụ cấp chức vụ
Trưởng phòng Pháp chế thuộc Cục Hàng hải Việt Nam được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Theo Điều 3 Nghị định 56/2022/NĐ-CP thì Cục Hàng hải Việt Nam thuộc cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải. Và theo Điều 3 Quyết định 319/QĐ-BGTVT năm 2023 thì phòng Pháp chế thuộc Cục Hàng hải Việt Nam.
Căn cứ Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo
Trưởng phòng Tổ chức cán bộ thuộc Cục Hàng hải Việt Nam được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Theo Điều 3 Nghị định 56/2022/NĐ-CP thì Cục Hàng hải Việt Nam thuộc cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải. Và theo Điều 3 Quyết định 319/QĐ-BGTVT năm 2023 thì phòng Tổ chức cán bộ thuộc Cục Hàng hải Việt Nam.
Căn cứ Bảng phụ cấp chức
Trưởng phòng Kế hoạch - Đầu tư thuộc Cục Hàng hải Việt Nam được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Theo Điều 3 Nghị định 56/2022/NĐ-CP thì Cục Hàng hải Việt Nam thuộc cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải. Và theo Điều 3 Quyết định 319/QĐ-BGTVT năm 2023 thì phòng Kế hoạch - Đầu tư thuộc Cục Hàng hải Việt Nam.
Căn cứ Bảng phụ cấp
Trưởng phòng Tài chính thuộc Cục Hàng hải Việt Nam được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?
Theo Điều 3 Nghị định 56/2022/NĐ-CP thì Cục Hàng hải Việt Nam thuộc cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải. Và theo Điều 3 Quyết định 319/QĐ-BGTVT năm 2023 thì phòng Tài chính thuộc Cục Hàng hải Việt Nam.
Căn cứ Bảng phụ cấp chức vụ lãnh
không, sân bay thuộc Cục Hàng không Việt Nam.
Căn cứ Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại khoản 4 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 117/2016/NĐ-CP quy định hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với tổ chức sự nghiệp thuộc
Cục Hàng không Việt Nam.
Căn cứ Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại khoản 4 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 117/2016/NĐ-CP quy định hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với tổ chức sự nghiệp thuộc Cục thuộc Bộ như
Hàng không Việt Nam.
Căn cứ Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại khoản 4 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 117/2016/NĐ-CP quy định hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với tổ chức sự nghiệp thuộc Cục thuộc Bộ như sau
không Việt Nam.
Căn cứ Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại khoản 4 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 117/2016/NĐ-CP quy định hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với tổ chức sự nghiệp thuộc Cục thuộc Bộ như sau
không Việt Nam.
Căn cứ Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại khoản 4 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 117/2016/NĐ-CP quy định hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với tổ chức sự nghiệp thuộc Cục thuộc Bộ như sau
cán bộ thuộc Cục Hàng không Việt Nam.
Căn cứ Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại khoản 4 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 117/2016/NĐ-CP quy định hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với tổ chức sự nghiệp thuộc Cục
viên có thể căn cứ vào các biểu hiện về suy thoái, "tự diễn biến", "tự chuyển hoá" này để tự liên hệ trong Bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm
2. Việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm.
Tự đánh giá về cấp độ thực hiện:
□ Xuất sắc
□ Tốt
□ Trung bình
□ Kém
3. Việc thực hiện
giáo dục phổ thông trong sơ yếu lý lịch chính là trình độ văn hóa.
Như vậy, trình độ văn hóa được dùng để chỉ cấp độ học tập theo các bậc học phổ thông (thường được được thể hiện trong mẫu Sơ yếu lý lịch, bìa hồ sơ xin việc).
Như vậy cách ghi trình độ văn hóa như sau:
- Lớp 10/10 (đối với những người tốt nghiệp lớp 10 hệ 10 năm).
- Lớp 12/12 (đối
theo bảng lương chức vụ đã được xếp lương theo nhiệm kỳ, cán bộ cấp xã hưởng chế độ hưu trí, trợ cấp mất sức lao động và công chức cấp xã chưa tốt nghiệp đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ.
động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi môn Kiến thức chung và nghiệp vụ chuyên ngành tại vòng 2;
- Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyên ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự
không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này, thường trú trên lãnh thổ Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên.
3. Điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn, tuyển dụng gồm:
a) Có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ, lý lịch rõ ràng và tự nguyện phục vụ Quân đội nhân dân;
b) Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ hoặc có năng khiếu, kỹ năng phù
1
Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ
10
9,20
2
Phó Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ; Cục trưởng Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã; Giám đốc Học viện Kỹ thuật mật mã.
9
8,60
3
Cục trưởng, Vụ trưởng và tương đương thuộc Ban cơ yếu Chính phủ (không bao gồm chức danh quy định tại Nhóm 2 Bảng này); Cục trưởng Cục Cơ yếu Bộ
Ban Cơ yếu Chính phủ
10
9,20
2
Phó Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ; Cục trưởng Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã; Giám đốc Học viện Kỹ thuật mật mã.
9
8,60
3
Cục trưởng, Vụ trưởng và tương đương thuộc Ban cơ yếu Chính phủ (không bao gồm chức danh quy định tại Nhóm 2 Bảng này); Cục trưởng Cục Cơ yếu Bộ Ngoại giao;
Phó
Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ
10
9,20
2
Phó Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ; Cục trưởng Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã; Giám đốc Học viện Kỹ thuật mật mã.
9
8,60
3
Cục trưởng, Vụ trưởng và tương đương thuộc Ban cơ yếu Chính phủ (không bao gồm chức danh quy định tại Nhóm 2 Bảng này); Cục trưởng Cục Cơ yếu Bộ Ngoại