Cho tôi hỏi đối với đạo diễn nghệ thuật hạng 2 trong đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực văn hóa cần kinh nghiệm gì? Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức đạo diễm nghệ thuật hạng 2 là bao nhiêu ạ? Câu hỏi của chị L.Q (Bình Dương).
Cho tôi hỏi công chức lãnh đạo chuẩn bị nghỉ hưu theo diện tinh giản biên chế có thể luân chuyển công tác được không? Về hưu sớm do tinh giản biên chế, công chức sẽ được nhận những khoản tiền trợ cấp nào? Câu hỏi của chị Tiên (Cần Thơ).
Choi hỏi theo quy định của nhà nước thì sắp tới sẽ tăng mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động. Vậy giảng viên cao đẳng sư phạm sẽ thay đổi mức lương như thế nào? Câu hỏi của anh Kiên (TP.HCM)
Kỹ thuật viên hạng 4 chuyên ngành khoa học và công nghệ có mã số bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV quy định như sau:
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ
1. Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ bao gồm: nhóm chức danh nghiên cứu khoa
Diễn viên hạng 1 hoạt động trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh có mã số bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh
1. Nhóm chức danh đạo diễn nghệ thuật, bao gồm:
a) Đạo diễn nghệ thuật hạng I - Mã số: V.10.03.08
b
Chức danh di sản viên hạng 2 thực hiện những nhiệm vụ nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 16/2021/TT-BVHTTDL quy định như sau:
Di sản viên hạng II - Mã số: V.10.05.16
1. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì xây dựng kế hoạch hoạt động dài hạn, trung hạn, hàng năm về hoạt động bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa được giao và tổ chức thực hiện sau khi
, thử việc) đối với trình độ cao đẳng hoặc từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trình độ trung cấp. Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh diễn viên hạng IV tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Theo đó, diễn viên hạng 3 cần đáp
úy
4,20
1.218,0
13
Thượng sĩ
3,80
1.102,0
14
Trung sĩ
3,50
1.015,0
15
Hạ sĩ
3,20
928,0
Theo đó, Đại tướng Quân đội nhân dân có hệ số lương là: 10.40
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của Đại tướng quân đội được tính như sau:
Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm
quân đội được tính như sau:
Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng
Hiện nay: căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện tại cho đến 30/6/2023 là 1.490.000 đồng/tháng;
Theo đó, Thiếu tướng quân đội hiện nay được nhận mức lương là: 12.814.000 đồng
4,60
1.334,0
12
Thiếu úy
4,20
1.218,0
13
Thượng sĩ
3,80
1.102,0
14
Trung sĩ
3,50
1.015,0
15
Hạ sĩ
3,20
928,0
Theo đó, Thượng tá Quân đội nhân dân có hệ số lương là: 7.30
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của Thượng tá quân đội được tính như sau:
Mức lương
được tính như sau:
Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó Trung tá quân đội sẽ nhận mức lương là: 11.880.000 đồng/tháng trở lên.
Trung tá Quân đội nhân dân Việt Nam được quyền phục
4,60
1.334,0
12
Thiếu úy
4,20
1.218,0
13
Thượng sĩ
3,80
1.102,0
14
Trung sĩ
3,50
1.015,0
15
Hạ sĩ
3,20
928,0
Theo đó, Thiếu tá Quân đội nhân dân có hệ số lương là: 6.00
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của Thiếu tá quân đội được tính như sau:
Mức lương
Cho tôi hỏi khi tăng mức lương cơ sở thì mức lương đối với Thượng úy quân đội sẽ là bao nhiêu? Thượng úy quân đội được phép phục vụ tại ngũ đến năm bao nhiêu tuổi? Câu hỏi của anh Hoàng (Kiên Giang)
Trung úy
4,60
1.334,0
12
Thiếu úy
4,20
1.218,0
13
Thượng sĩ
3,80
1.102,0
14
Trung sĩ
3,50
1.015,0
15
Hạ sĩ
3,20
928,0
Theo đó, Trung úy Quân đội nhân dân có hệ số lương là: 4.60
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của Trung úy quân đội được tính như sau:
Mức
Trung úy
4,60
1.334,0
12
Thiếu úy
4,20
1.218,0
13
Thượng sĩ
3,80
1.102,0
14
Trung sĩ
3,50
1.015,0
15
Hạ sĩ
3,20
928,0
Theo đó, Thiếu úy Quân đội nhân dân có hệ số lương là: 4.20
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của Thiếu úy quân đội được tính như sau:
Mức
Thiếu úy
4,20
1.218,0
13
Thượng sĩ
3,80
1.102,0
14
Trung sĩ
3,50
1.015,0
15
Hạ sĩ
3,20
928,0
Theo đó, Trung úy Công an nhân dân có hệ số lương là: 4.60
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của Trung úy Công an nhân dân được tính như sau:
Mức lương thực hiện = Mức lương cơ
4,20
1.218,0
13
Thượng sĩ
3,80
1.102,0
14
Trung sĩ
3,50
1.015,0
15
Hạ sĩ
3,20
928,0
Theo đó, Thượng sĩ Quân đội nhân dân có hệ số lương là: 3.80
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của Thượng sĩ quân đội được tính như sau:
Mức lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện
Đạo diễn nghệ thuật hạng 1 có mã số chức danh nghề nghiệp bao nhiêu?
Căn cứ tại Điều 2 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh
1. Nhóm chức danh đạo diễn nghệ thuật, bao gồm:
a) Đạo diễn nghệ thuật hạng I - Mã số: V.10.03.08
b) Đạo diễn nghệ thuật hạng II
hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
b) Đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
- Trong thời gian
) Chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên chính được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
b) Chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Chức danh nghề nghiệp nhân viên công tác xã hội được áp