Diễn viên hạng 3 cần đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như thế nào?

Cho tôi hỏi diễn viên hạng 3 cần đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như thế nào? Câu hỏi của anh G.N (Tây Ninh)

Mã số chức danh nghề nghiệp của diễn viên hạng 3 là bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 2 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định:

Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh
1. Nhóm chức danh đạo diễn nghệ thuật, bao gồm:
a) Đạo diễn nghệ thuật hạng I - Mã số: V.10.03.08
b) Đạo diễn nghệ thuật hạng II - Mã số: V.10.03.09
c) Đạo diễn nghệ thuật hạng III - Mã số: V.10.03.10
d) Đạo diễn nghệ thuật hạng IV - Mã số: V.10.03.11
2. Nhóm chức danh diễn viên, bao gồm:
a) Diễn viên hạng I - Mã số: V.10.04.12
b) Diễn viên hạng II - Mã số: V.10.04.13
c) Diễn viên hạng III - Mã số: V.10.04.14
d) Diễn viên hạng IV - Mã số: V.10.04.15

Theo đó, mã số chức danh nghề nghiệp của diễn viên hạng 3 là V.10.04.14

Diễn viên hạng 3 cần đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như thế nào?

Diễn viên hạng 3 cần đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như thế nào?

Diễn viên hạng 3 cần đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như thế nào?

Căn cứ tại Điều 10 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL được sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 2974/QĐ-BVHTTDL năm 2022 quy định:

Diễn viên hạng III - Mã số: V.10.04.14
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh;
b) Có năng khiếu về lĩnh vực chuyên ngành;
c) Nắm được kiến thức nghiệp vụ chuyên ngành, đặc trưng cơ bản của các môn nghệ thuật kết hợp, kiến thức cơ bản về các môn khoa học kỹ thuật có liên quan;
d) Có khả năng phối hợp với đồng nghiệp trong các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.
4. Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng III:
Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng IV hoặc tương đương từ đủ 02 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trình độ cao đẳng hoặc từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trình độ trung cấp. Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh diễn viên hạng IV tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Theo đó, diễn viên hạng 3 cần đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như sau:

- Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh;

- Có năng khiếu về lĩnh vực chuyên ngành;

- Nắm được kiến thức nghiệp vụ chuyên ngành, đặc trưng cơ bản của các môn nghệ thuật kết hợp, kiến thức cơ bản về các môn khoa học kỹ thuật có liên quan;

- Có khả năng phối hợp với đồng nghiệp trong các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ.

Hệ số lương của diễn viên hạng 3 hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 13 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng 3 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Đối với chức danh đạo diễn nghệ thuật:
- Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng IV được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
b) Đối với chức danh diễn viên:
- Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng I được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2) từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;
- Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng III được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Chức danh nghề nghiệp diễn viên hạng IV được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
2. Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh thì thực hiện xếp bậc lương trong chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:
...

Theo đó, diễn viên hạng 3 được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

Diễn viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
06 Quy tắc ứng xử đối với diễn viên cần tuân thủ là gì?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của diễn viên hạng 2 hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Diễn viên hạng 1 hiện nay nhận mức lương tối thiểu là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Diễn viên hạng 4 cần đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo thế nào?
Lao động tiền lương
Diễn viên hạng 3 hiện nay có hệ số lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của diễn viên hạng 1 hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Diễn viên hạng 3 cần đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như thế nào?
Lao động tiền lương
Diễn viên hạng 1 cần đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như thế nào?
Lao động tiền lương
Diễn viên hạng 4 xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp lên diễn viên hạng 3 cần đáp điều kiện về thời gian giữ chức danh như thế nào?
Lao động tiền lương
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng thì có được làm diễn viên hạng 2 không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Diễn viên
781 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Diễn viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Diễn viên

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn hoạt động nghệ thuật biểu diễn mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào