/7/2023
1
Bộ trưởng
1,50
2.700.000
2
Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
1,40
2.520.000
3
Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
1,25
2.250.000
4
Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng
1,10
1.980.000
5
Phó Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh
từ 01/7/2023
1
Bộ trưởng
1,50
2.700.000
2
Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
1,40
2.520.000
3
Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
1,25
2.250.000
4
Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng
1,10
1.980.000
5
Phó Tư lệnh Quân đoàn
01/7/2023
1
Bộ trưởng
1,50
2.700.000
2
Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
1,40
2.520.000
3
Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
1,25
2.250.000
4
Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng
1,10
1.980.000
5
Phó Tư lệnh Quân đoàn
/7/2023
1
Bộ trưởng
1,50
2.700.000
2
Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
1,40
2.520.000
3
Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
1,25
2.250.000
4
Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng
1,10
1.980.000
5
Phó Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh
CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023
1
Bộ trưởng
1,50
2.700.000
2
Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
1,40
2.520.000
3
Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
1,25
2.250.000
4
Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng
1,10
1.980.000
5
Phó Tư
/7/2023
1
Bộ trưởng
1,50
2.700.000
2
Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
1,40
2.520.000
3
Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
1,25
2.250.000
4
Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng
1,10
1.980.000
5
Phó Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh
/7/2023
1
Bộ trưởng
1,50
2.700.000
2
Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
1,40
2.520.000
3
Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
1,25
2.250.000
4
Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng
1,10
1.980.000
5
Phó Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh
Trưởng phòng cơ yếu thuộc Bộ, cơ quan ở Trung ương;
Trưởng ban, Phó Trưởng ban và tương đương thuộc các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ;
Trợ lý tham mưu nghiệp vụ của phòng thuộc các đơn vị của Ban Cơ yếu Chính phủ (không bao gồm chức danh quy định tại Nhóm 3 Bảng này); Trợ lý các đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ở Trung ương;
Giảng viên giảng dạy chuyên
chức vụ của sĩ quan được quy định như sau:
a) Đại tướng:
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;
b) Thượng tướng, Đô đốc Hải quân:
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất là Thượng tướng, Đô đốc Hải quân không quá sáu;
Phó Tổng Tham mưu trưởng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị: mỗi chức vụ có
-CoV-2 trong môi trường lao động và được xác định bằng một trong các văn bản sau đây:
- Biên bản xác định tiếp xúc nghề nghiệp với vi rút SARS-CoV-2 được quy định tại Phụ lục 36 Hướng dẫn chẩn đoán, giám định bệnh covid-19 nghề nghiệp ban hành kèm theo ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BYT.
- Văn bản cử tham gia phòng chống dịch, phục vụ, cứu trợ
:
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan
1. Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan được quy định như sau:
a) Đại tướng:
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;
b) Thượng tướng, Đô đốc Hải quân:
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất là Thượng tướng, Đô đốc Hải quân
quy định như sau:
a) Đại tướng:
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;
b) Thượng tướng, Đô đốc Hải quân:
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất là Thượng tướng, Đô đốc Hải quân không quá sáu;
Phó Tổng Tham mưu trưởng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị: mỗi chức vụ có cấp bậc quân hàm cao nhất
cấp Vụ.
2. Bộ trưởng ủy quyền cho Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực ký quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm chức vụ cấp trưởng của các tổ chức cấp Phòng (bao gồm cả cấp trưởng của các tổ chức hành chính thuộc Tổng cục) và giao quyền hoặc giao phụ trách đối với các tổ chức cấp Phòng thuộc tổ chức cấp Vụ (bao gồm
2014 như sau:
Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan
1. Cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của sĩ quan được quy định như sau:
a) Đại tướng:
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;
b) Thượng tướng, Đô đốc Hải quân:
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng có cấp bậc quân hàm cao nhất là Thượng tướng, Đô
sát biển;
Cục trưởng các cục: Bảo vệ an ninh Quân đội, Khoa học quân sự, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Quân y, Điều tra hình sự, Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng, Dân vận, Chính sách, Kinh tế, Cơ yếu, Doanh trại, Quản lý công nghệ, Bản đồ, Quân nhu, Xăng dầu, Vận tải, Quân khí, Xe - Máy, Kỹ thuật binh chủng, Huấn luyện - Đào tạo, Phòng không Lục
, sự thống lĩnh của Chủ tịch nước, sự quản lý thống nhất của Chính phủ và sự chỉ huy, quản lý trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
2. Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, trách nhiệm người đứng đầu và phân công, phân cấp trong quản lý.
3. Quản lý, sử dụng đúng biên chế, tiêu chuẩn, vị trí và chức danh xác định.
4. Đánh giá quân nhân chuyên
Thẩm quyền hủy quyết định giải quyết khiếu nại về lao động lần hai của Tòa án nào?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật Tố tụng hành chính 2015 như sau:
1. Quyết định hành chính là văn bản do cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan, tổ chức được giao thực hiện quản lý hành chính nhà nước ban hành hoặc người có thẩm quyền trong cơ quan, tổ chức đó
Tổng cục Chính trị
1,40
2.520.000
3
Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
1,25
2.250.000
4
Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng
1,10
1.980.000
5
Phó Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh Binh chủng
1,00
1.800.000
6
Sư đoàn trưởng
0,90
1.620.000
7
Tổng cục Chính trị
1,40
2.520.000
3
Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
1,25
2.250.000
4
Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng
1,10
1.980.000
5
Phó Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh Binh chủng
1,00
1.800.000
6
Sư đoàn trưởng
0,90
1.620.000
7
/7/2023
1
Bộ trưởng
1,50
2.700.000
2
Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
1,40
2.520.000
3
Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
1,25
2.250.000
4
Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng
1,10
1.980.000
5
Phó Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh