Điều 14 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 222/QĐ-BCT năm 2022 quy định như sau:
Chế độ tập sự
Chế độ, thời gian, nội dung được thực hiện theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
Theo đó, nội dung tập sự của công chức Bộ Công Thương được
đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;
d) Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;
đ) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm từ 301 người lao động
chức và người lao động thuộc đơn vị.
b) Đăng ký với lãnh đạo Thanh tra Chính phủ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) thời gian tổ chức đánh giá, xếp loại chất lượng đối với công chức là người đứng đầu và viên chức là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp (đăng ký trước ngày 01 tháng 11 hằng năm);
c) Chịu trách nhiệm trước Tổng Thanh tra
lao động;
b) Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;
d) Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;
đ) Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm
Người lao động bị cắt giảm nhân sự cuối năm được hưởng bao nhiêu tiền trợ cấp mất việc?
Tại Điều 47 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:
Trợ cấp mất việc làm
1. Người sử dụng lao động trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động đã làm việc thường xuyên cho mình từ đủ 12 tháng trở lên mà bị mất việc làm theo quy định tại khoản 11 Điều 34
chất lượng công chức, viên chức và người lao động
1. Việc đánh giá, xếp loại chất lượng công chức, viên chức và người lao động được thực hiện theo từng năm công tác (từ ngày 01 tháng 12 năm trước đến ngày 30 tháng 11 của năm đánh giá), trước khi thực hiện việc đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên và tổng kết công tác bình xét thi đua, khen thưởng
Thời gian tập sự của công chức Bộ Công Thương là bao lâu?
Căn cứ theo Điều 14 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 222/QĐ-BCT năm 2022 quy định như sau:
Chế độ tập sự
Chế độ, thời gian, nội dung được thực hiện theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
Những thời gian nào không được tính vào thời gian tập sự công chức Bộ Công Thương?
Căn cứ theo Điều 14 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 222/QĐ-BCT năm 2022 quy định như sau:
Chế độ tập sự
Chế độ, thời gian, nội dung được thực hiện theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về
đảng (hưởng lương theo mã ngạch kiểm tra đảng 040… A, ban hành kèm theo Quyết định số 1381/QĐ-BNV , ngày 27-11-2007, của Bộ Nội vụ về việc ban hành mã số ngạch kiểm tra của Đảng).
...
Như vậy, những đối tượng được hưởng chế độ phụ cấp công tác đảng, đoàn thể là các cán bộ, công chức trực tiếp làm công tác kiểm tra Đảng ở ủy ban kiểm tra các cấp đang
ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc của ngày làm việc bình thường.
3. Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc
người lao động không bị xử lý kỷ luật lao động theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao
Năm 2024 là năm con gì?
Năm 2024 là năm con Rồng, theo thứ tự 12 con giáp của Việt Nam. Năm 2024 bắt đầu từ ngày 10/02/2024 đến ngày 28/01/2025 theo lịch dương. Theo lịch vạn niên, năm 2024 sẽ là năm thiên can Giáp, địa chi Thìn.
Năm 2024 là năm con gì? Ngành nghề nào sẽ phát triển mạnh vào năm 2024? (Hình từ Internet)
Ngành nghề nào sẽ
6,20 đến hệ số lương 8,00;
...
Như vậy, đối với chức danh nghề nghiệp biên tập viên hang I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6.20 đến 8,00.
Mức lương = Mức lương cơ sở x hệ số lương
Trong đó:
Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (Nghị định 38/2019/NĐ-CP).
Kể từ ngày 1/7/2023 mức lương
.10.03.09
c) Đạo diễn nghệ thuật hạng III - Mã số: V.10.03.10
d) Đạo diễn nghệ thuật hạng IV - Mã số: V.10.03.11
2. Nhóm chức danh diễn viên, bao gồm:
a) Diễn viên hạng I - Mã số: V.10.04.12
b) Diễn viên hạng II - Mã số: V.10.04.13
c) Diễn viên hạng III - Mã số: V.10.04.14
d) Diễn viên hạng IV - Mã số: V.10.04.15
Theo đó, mã số chức danh nghề
II - Mã số: V.10.03.09
c) Đạo diễn nghệ thuật hạng III - Mã số: V.10.03.10
d) Đạo diễn nghệ thuật hạng IV - Mã số: V.10.03.11
2. Nhóm chức danh diễn viên, bao gồm:
a) Diễn viên hạng I - Mã số: V.10.04.12
b) Diễn viên hạng II - Mã số: V.10.04.13
c) Diễn viên hạng III - Mã số: V.10.04.14
d) Diễn viên hạng IV - Mã số: V.10.04.15
Theo đó, đạo
của pháp luật; huy động người lao động làm thêm giờ vượt quá số giờ theo quy định của pháp luật theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 20.000.000 đồng đến 40
xác định quan hệ lao động:
(2) Ông Trần Công T vào làm việc tại Công ty trách nhiệm hữu hạn L theo Thư mời nhận việc ngày 20-8-2013 với nội dung: “Loại hợp đồng lao động: Xác định thời hạn (12 tháng hoặc hơn). Thời gian thử việc: 02 tháng. Hết thời gian thử việc (từ ngày 09-9-2013 đến ngày 09-11-2013), ông T không nhận được thông báo kết quả thử
Chức danh an toàn thông tin hạng 2 có mã số bao nhiêu?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT quy định như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp
1. Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành an toàn thông tin, bao gồm:
a) An toàn thông tin hạng I - Mã số V.11.05.09
b) An toàn thông tin hạng II - Mã số V.11.05.10
c) An toàn thông tin hạng
Viên chức an toàn thông tin hạng 4 có mã số là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT quy định như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp
1. Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành an toàn thông tin, bao gồm:
a) An toàn thông tin hạng I - Mã số V.11.05.09
b) An toàn thông tin hạng II - Mã số V.11.05.10
c) An toàn thông tin
Mã số của viên chức công nghệ thông tin hạng 4 là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT quy định như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp
1. Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành an toàn thông tin, bao gồm:
a) An toàn thông tin hạng I - Mã số V.11.05.09
b) An toàn thông tin hạng II - Mã số V.11.05.10
c) An toàn thông tin