Kiểm tra viên làm công tác kiểm tra Đảng các cấp thì được hưởng chế độ phụ cấp công tác đảng, đoàn thể là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi kiểm tra viên làm công tác kiểm tra Đảng các cấp thì được hưởng chế độ phụ cấp công tác đảng, đoàn thể là bao nhiêu? Câu hỏi từ chị Giang (Hà Nội)

Đối tượng nào được hưởng chế độ phụ cấp công tác đảng, đoàn thể?

Căn cứ tiểu mục 1.2 Mục 1 Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2015 quy định phạm vi, đối tương:

Phạm vi, đối tượng
1.1. Phạm vi
Các cơ quan thuộc Ngành Kiểm tra đảng từ Trung ương đến cấp huyện và các cơ quan kiểm tra đảng thuộc Đảng ủy Khối ở cấp tỉnh, thành ủy trực thuộc Trung ương (không bao gồm cơ quan kiểm tra đảng thuộc các tổ chức đảng của lực lượng vũ trang; cơ quan kiểm tra đảng thuộc các tổ chức đảng của cơ quan nhà nước tương ứng).
1.2. Đối tượng được hưởng
Cán bộ, công chức trực tiếp làm công tác kiểm tra đảng ở ủy ban kiểm tra các cấp đang hưởng phụ cấp trách nhiệm nghề kiểm tra đảng và phụ cấp thâm niên nghề kiểm tra đảng (hưởng lương theo mã ngạch kiểm tra đảng 040… A, ban hành kèm theo Quyết định số 1381/QĐ-BNV , ngày 27-11-2007, của Bộ Nội vụ về việc ban hành mã số ngạch kiểm tra của Đảng).
...

Như vậy, những đối tượng được hưởng chế độ phụ cấp công tác đảng, đoàn thể là các cán bộ, công chức trực tiếp làm công tác kiểm tra Đảng ở ủy ban kiểm tra các cấp đang hưởng phụ cấp trách nhiệm nghề và phụ cấp thâm niên nghề kiểm tra Đảng.

Kiểm tra viên làm công tác kiểm tra Đảng các cấp thì được hưởng chế độ phụ cấp công tác đảng, đoàn thể là bao nhiêu?

Kiểm tra viên làm công tác kiểm tra Đảng các cấp thì được hưởng chế độ phụ cấp công tác đảng, đoàn thể là bao nhiêu?

Kiểm tra viên làm công tác kiểm tra Đảng các cấp thì được hưởng chế độ phụ cấp công tác đảng, đoàn thể là bao nhiêu?

Tại Mục 2 Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2015 quy định chế độ phụ cấp:

Chế độ phụ cấp
2.1. Đối với ngạch kiểm tra viên cao cấp
Cán bộ, công chức hiện hưởng mã ngạch kiểm tra viên cao cấp hàng tháng (đang hưởng 15% phụ cấp trách nhiệm kiểm tra đảng của tổng mức lương chuyên môn, nghiệp vụ cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có) được hưởng thêm 15% chênh lệch của tổng hệ số lương hiện hưởng cộng phụ cấp thâm niên vượt khung và phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) để bằng 30%.
2.2. Đối với ngạch kiểm tra viên chính
Cán bộ, công chức hiện hưởng mã ngạch kiểm tra viên chính hàng tháng (đang hưởng 20% phụ cấp trách nhiệm kiểm tra đảng của tổng mức lương chuyên môn, nghiệp vụ cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có) được hưởng thêm 10% chênh lệch của tổng hệ số lương hiện hưởng cộng phụ cấp thâm niên vượt khung và phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) để bằng 30%.
2.3. Đối với ngạch kiểm tra viên
Cán bộ, công chức hiện hưởng mã ngạch kiểm tra viên hàng tháng (đang hưởng 25% phụ cấp trách nhiệm kiểm tra đảng của tổng mức lương chuyên môn, nghiệp vụ cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có) được hưởng thêm 5% chênh lệch của tổng hệ số lương hiện hưởng cộng phụ cấp thâm niên vượt khung và phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) để bằng 30%.

Như vậy, kiểm tra viên làm công tác kiểm tra Đảng các cấp thì được hưởng chế độ phụ cấp công tác đảng, đoàn thể như sau:

Kiểm tra viên cao cấp

Kiểm tra viên cao cấp đang hưởng 15% phụ cấp trách nhiệm kiểm tra đảng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có thì được hưởng thêm như sau:

Chế độ phụ cấp = 15% x Hệ số lương hiện hưởng + Phụ cấp thâm niên vượt khung + Phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có)

Kiểm tra viên chính

Kiểm tra viên chính đang hưởng 20% phụ cấp trách nhiệm kiểm tra đảng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có thì được hưởng thêm như sau:

Chế độ phụ cấp = 10% x Hệ số lương hiện hưởng + Phụ cấp thâm niên vượt khung + Phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có)

Kiểm tra viên

Kiểm tra viên đang hưởng 25% phụ cấp trách nhiệm kiểm tra đảng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có thì được hưởng thêm như sau:

Chế độ phụ cấp = 5% x Hệ số lương hiện hưởng + Phụ cấp thâm niên vượt khung + Phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có)

Đối tượng nào không được hưởng chế độ phụ cấp công tác đảng, đoàn thể?

Căn cứ tiểu mục 1.3 Mục 1 Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2015 quy định những đối tượng không được hưởng chế độ phụ cấp công tác đảng, đoàn thể, bao gồm:

- Cán bộ, công chức giữ chức chức vụ bầu cử, bổ nhiệm có lương chức vụ từ 9,70 trở lên hoặc hưởng hệ số phụ chức vụ lãnh đạo từ 1,20 trở lên.

- Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm ở cơ quan kiểm tra đảng các cấp nhưng không được hưởng phụ cấp trách nhiệm nghề kiểm tra đảng và phụ cấp thâm niên nghề kiểm tra đảng.

Phụ cấp công tác đảng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Phụ cấp công tác đảng được tính như thế nào?
Lao động tiền lương
Phụ cấp công tác Đảng là gì? Mức phụ cấp công tác Đảng là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Phụ cấp công tác đảng không được áp dụng cho những đối tượng nào?
Lao động tiền lương
Đối tượng nào được nhận phụ cấp công tác đảng?
Lao động tiền lương
Kiểm tra viên làm công tác kiểm tra Đảng các cấp thì được hưởng chế độ phụ cấp công tác đảng, đoàn thể là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Phụ cấp công tác đảng
3,438 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phụ cấp công tác đảng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phụ cấp công tác đảng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào