mục 5 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện 01/7/2023
1
Cục trưởng thuộc Tổng cục
0,90
1.620.000
2
Phó cục trưởng thuộc Tổng cục
0,70
1.260.000
3
Trưởng ban (hoặc Trưởng phòng) thuộc Cục thuộc Tổng cục
0,50
900
mục 5 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện 01/7/2023
1
Cục trưởng thuộc Tổng cục
0,90
1.620.000
2
Phó cục trưởng thuộc Tổng cục
0,70
1.260.000
3
Trưởng ban (hoặc Trưởng phòng) thuộc Cục thuộc Tổng cục
0,50
900
của nhà nước quy định tại tiểu mục 5 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện 01/7/2023
1
Cục trưởng thuộc Tổng cục
0,90
1.620.000
2
Phó cục trưởng thuộc Tổng cục
0,70
1.260.000
3
Trưởng ban (hoặc Trưởng phòng) thuộc Cục
các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 5 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện 01/7/2023
1
Cục trưởng thuộc Tổng cục
0,90
1.620.000
2
Phó cục trưởng thuộc Tổng cục
0,70
1.260.000
3
các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 5 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện 01/7/2023
1
Cục trưởng thuộc Tổng cục
0,90
1.620.000
2
Phó cục trưởng thuộc Tổng cục
0,70
1.260.000
3
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 5 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện 01/7/2023
1
Cục trưởng thuộc Tổng cục
0,90
1.620.000
2
Phó cục trưởng thuộc Tổng cục
0,70
1.260.000
3
Trưởng ban
nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 5 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện 01/7/2023
1
Cục trưởng thuộc Tổng cục
0,90
1.620.000
2
Phó cục trưởng thuộc Tổng cục
0,70
1
nước quy định tại tiểu mục 5 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện 01/7/2023
1
Cục trưởng thuộc Tổng cục
0,90
1.620.000
2
Phó cục trưởng thuộc Tổng cục
0,70
1.260.000
3
Trưởng ban (hoặc Trưởng phòng) thuộc Cục thuộc Tổng
, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 5 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện 01/7/2023
1
Cục trưởng thuộc Tổng cục
0,90
1.620.000
2
Phó cục trưởng thuộc Tổng cục
0,70
1.260.000
3
Trưởng ban (hoặc Trưởng
, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 5 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện 01/7/2023
1
Cục trưởng thuộc Tổng cục
0,90
1.620.000
2
Phó cục trưởng thuộc Tổng cục
0,70
1.260.000
3
Trưởng ban (hoặc Trưởng
các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước quy định tại tiểu mục 5 Mục I ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định như sau:
Số thứ tự
Chức danh lãnh đạo
Hệ số
Mức phụ cấp thực hiện 01/7/2023
1
Cục trưởng thuộc Tổng cục
0,90
1.620.000
2
Phó cục trưởng thuộc Tổng cục
0,70
1.260.000
3
hình trên và căn cứ Nghị quyết số 27-NQ/TW, Bộ Chính trị giao Ban cán sự đảng Chính phủ chỉ đạo Chính phủ thực hiện cải cách tiền lương khu vực công theo lộ trình, từng bước, hợp lý, thận trọng, khả thi. Theo đó thực hiện 7 nội dung sau:
(1) Thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở từ 1,8 triệu đồng lên 2,34 triệu đồng (tăng 30%) kể từ ngày 01
bản mệnh, sự nghiệp của bạn sẽ dễ dàng thăng tiến, gặt hái được nhiều thành công.
Hơn nữa, họ có thể thử sức với công việc liên quan đến tin học như sản xuất phần cứng máy tính, trò chơi điện tử,… Ngoài ra, đừng quên dựa trên sở trường cùng kiến thức, năng lực của bản thân kết hợp với nhu cầu của xã hội để tìm ra nghề nghiệp phù hợp nhất cho mình
.
+ Bảo đảm thượng tôn pháp luật, độc lập, khách quan, tôn trọng sự thật.
+ Tôn trọng, bảo vệ uy tín, thanh danh nghề nghiệp.
+ Rèn luyện, tu dưỡng bản thân.
+ Bảo mật thông tin, bảo quản hồ sơ công việc.
- Quan hệ của thừa phát lại với người yêu cầu.
+ Trách nhiệm trong việc thực hiện yêu cầu.
+ Đối xử bình đẳng giữa những người yêu cầu.
+ Thu
để thực hiện cải cách tiền lương
- Trên cơ sở tổng kết việc thực hiện pháp luật cán bộ, công chức, viên chức; chọn lọc tiếp thu kinh nghiệm tốt của quốc tế, rà soát bổ sung, hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý về vị trí việc làm và các tiêu chí đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức gắn với từng vị trí việc làm trong khu vực công để làm
mục án phí, lệ phí Tòa án Ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 thì án phí dân sự sơ thẩm của vụ án lao động cụ thể như sau:
- Đối với tranh chấp lao động không có giá ngạch: án phí là 300.000 đồng.
- Đối với tranh chấp lao động có giá ngạch:
+ Đối với vụ án có giá ngạch từ 6.000.000 đồng trở xuống: án phí là 300.000 đồng.
+ Đối với vụ
trì xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và thực hiện các nguồn tư liệu, tài liệu, tin, bài, đề tài, kịch bản, tác phẩm theo định hướng, kế hoạch đã được phê duyệt;
b) Chủ trì tổ chức, tuyển chọn, biên tập nhằm nâng cao chất lượng tư tưởng, nghệ thuật, khoa học; chịu trách nhiệm về nội dung các bản thảo thuộc lĩnh vực được phân công;
c) Tổ chức viết
bảo hiểm xã hội.
2. Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài thì hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này được thay bằng bản dịch tiếng Việt của giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp.
3. Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau do người sử dụng lao động lập
Đạo diễn truyền hình hạng 2 có nhiệm vụ gì?
Đạo diễn truyền hình hạng 2 có mã số 5.11.04.11. Căn cứ khoản 1 Điều 14 Thông tư 13/2022/TT-BTTTT quy định về nhiệm vụ của đạo diễn truyền hình hạng 2 như sau:
Đạo diễn truyền hình hạng II - Mã số: V.11.04.11
1. Nhiệm vụ
a) Đánh giá, phân tích, xử lý kịch bản; xây dựng ý đồ đạo diễn, kịch bản phân
từ Internet)
Tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm của vụ án lao động không có giá ngạch là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 7 Quyết nghị ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định như sau:
Mức tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án
...
2. Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch bằng mức án phí dân sự sơ