nhân và viên chức quốc phòng được xem xét, thanh toán tiền lương đối với số ngày chưa nghỉ phép năm theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư số 13/2012/TT-BQP ngày 21 tháng 02 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chế độ thanh toán tiền nghỉ phép đối với người hưởng lương làm việc trong các cơ quan, đơn vị Quân đội.
4. Thời gian đi đường
tháng tiền lương cơ sở tại thời điểm đào tạo nghề và có giá trị sử dụng trong 01 năm kể từ ngày cấp.
3. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho các đối tượng quy định tại Điều 14 Nghị định này.
Theo đó, người hoàn thành nghĩa vụ quân sự tham gia đào tạo nghề trình độ sơ cấp
trường hợp người lao động lặp lại hành vi vi phạm đã bị xử lý kỷ luật mà chưa được xóa kỷ luật theo quy định tại Điều 126 của Bộ luật này;
4. Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày tính từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng.
Trường hợp được coi là có lý do
thuộc cơ quan Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng.
3. Mức phụ cấp đặc thù quy định tại khoản 1 và 2 mục này, được tính trên mức lương cấp hàm, ngạch bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Ví dụ: Đồng chí A là Điều tra viên, cấp bậc: Thượng tá, Chức vụ: Phó trưởng phòng Điều tra an ninh (hệ số phụ cấp chức vụ
đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài được hưởng 40% tiền lương theo quy định tại Khoản 4, Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ;
- Thời gian đi công tác, học tập ở trong nước không trực tiếp làm công tác chuyên môn từ 3 tháng trở lên;
- Thời gian bị ốm đau, thai sản nghỉ vượt quá thời hạn quy định của Luật Bảo
, thời hạn và điều kiện chấm dứt của hợp đồng làm việc;
e) Tiền lương, tiền thưởng và chế độ đãi ngộ khác (nếu có);
g) Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi;
h) Chế độ tập sự (nếu có);
i) Điều kiện làm việc và các vấn đề liên quan đến bảo hộ lao động;
k) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;
l) Hiệu lực của hợp đồng làm việc;
m) Các cam kết khác gắn
được cử đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài được hưởng 40% tiền lương theo quy định tại Khoản 4, Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ;
- Thời gian đi công tác, học tập ở trong nước không trực tiếp làm công tác chuyên môn từ 3 tháng trở lên;
- Thời gian bị ốm đau, thai sản nghỉ vượt quá thời hạn quy định của Luật
Đóng đoàn phí công đoàn theo phương thức nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 24 Quy định về quản lý tài chỉnh, tài sản công đoàn, thu, phân phối nguồn thu và thưởng, phạt thu, nộp tài chính công đoàn Ban hành kèm theo Quyết định 1908/QĐ-TLĐ năm 2016 quy định về phương thức đóng đoàn phí công đoàn như sau:
Phương thức đóng và quản lý tiền đoàn phí
1
Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội là bao nhiêu?
Căn cứ Bảng 3.2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP quy định như sau:
SỐ TT
CHỨC DANH LÃNH ĐẠO
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023
1
Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ
1,30
2.340.000
2
Phó
Phó Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội là bao nhiêu?
Căn cứ Bảng 3.2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP quy định như sau:
SỐ TT
CHỨC DANH LÃNH ĐẠO
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023
1
Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ
1,30
2.340.000
2
Phó
Cục trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội là bao nhiêu?
Căn cứ Bảng 3.2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP quy định như sau:
SỐ TT
CHỨC DANH LÃNH ĐẠO
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023
1
Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ
1,30
2.340.000
2
Phó
Vụ trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội là bao nhiêu?
Căn cứ Bảng 3.2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP quy định như sau:
SỐ TT
CHỨC DANH LÃNH ĐẠO
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023
1
Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ
1,30
2.340.000
2
Phó
Chánh Văn phòng Ban Cơ yếu Chính phủ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội là bao nhiêu?
Căn cứ Bảng 3.2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP quy định như sau:
SỐ TT
CHỨC DANH LÃNH ĐẠO
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023
1
Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ
1,30
2.340.000
2
Trưởng phòng Ban Cơ yếu Chính phủ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội là bao nhiêu?
Căn cứ Bảng 3.2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP quy định như sau:
SỐ TT
CHỨC DANH LÃNH ĐẠO
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023
1
Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ
1,30
2.340.000
2
Phó
Phó Cục trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội là bao nhiêu?
Căn cứ Bảng 3.2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP quy định như sau:
SỐ TT
CHỨC DANH LÃNH ĐẠO
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023
1
Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ
1,30
2.340.000
2
Phó Vụ trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội là bao nhiêu?
Căn cứ Bảng 3.2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP quy định như sau:
SỐ TT
CHỨC DANH LÃNH ĐẠO
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023
1
Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ
1,30
2.340.000
2
Phó Chánh Văn phòng Ban Cơ yếu Chính phủ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội là bao nhiêu?
Căn cứ Bảng 3.2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP quy định như sau:
SỐ TT
CHỨC DANH LÃNH ĐẠO
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023
1
Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ
1,30
2.340.000
2
Phó Trưởng phòng Ban Cơ yếu Chính phủ được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội là bao nhiêu?
Căn cứ Bảng 3.2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP quy định như sau:
SỐ TT
CHỨC DANH LÃNH ĐẠO
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023
1
Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ
1,30
2.340.000
2
Đội trưởng cơ yếu đơn vị được nhận mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cơ yếu trong quân đội là bao nhiêu?
Căn cứ Bảng 3.2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP quy định như sau:
SỐ TT
CHỨC DANH LÃNH ĐẠO
HỆ SỐ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023
1
Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ
1,30
2.340.000
2
Phó trưởng
dụng lao động; xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định.
Người lao động nước ngoài có được là thành viên ban lãnh đạo tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp hay không?
Căn cứ Điều 173 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Ban lãnh đạo và thành viên tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp
1. Tại thời điểm đăng ký, tổ chức