Tiêu chuẩn xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên hạng 2 cần đáp ứng là gì từ 07/11/2024?

Để được xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên hạng 2 thì cần đáp ứng tiêu chuẩn gì từ 07/11/2024? Viên chức âm thanh viên hạng 2 có nhiệm vụ gì?

Tiêu chuẩn xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên hạng 2 cần đáp ứng là gì từ 07/11/2024?

Căn cứ tại khoản 10 Điều 3 Thông tư 12/2024/TT-BTTTT quy định về xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng 2, Mã số: V11.09.24 như sau:

Tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thông tin và Truyền thông
...
10. Xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng II, Mã số: V11.09.24
a) Đang giữ chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng III, Mã số: V11.09.25
b) Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng III (hoặc tương đương) ít nhất là đủ 09 năm (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương với chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng III thì phải có ít nhất đủ 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng (nếu thời gian giữ chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng III không liên tục thì được cộng dồn);
c) Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng III (hoặc tương đương) đã chủ trì hoặc tham gia thực hiện ít nhất 01 (một) tác phẩm đạt giải thưởng cấp bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc tham gia viết chuyên đề trong ít nhất ít nhất 01 (một) đề tài, chương trình nghiên cứu khoa học chuyên ngành từ cấp cơ sở trở lên mà cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng viên chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
d) Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng III (hoặc tương đương) được tặng bằng khen hoặc đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc 02 lần đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cơ sở trở lên do có thành tích trong hoạt động nghề nghiệp.
...

Như vậy, tiêu chuẩn xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên hạng 2 cần đáp ứng là gì từ 07/11/2024 cụ thể là:

- Đang giữ chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng 3, Mã số: V11.09.25

- Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng 3 (hoặc tương đương) ít nhất là đủ 09 năm (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương với chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng 3 thì phải có ít nhất đủ 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng 3 tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng (nếu thời gian giữ chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng 3 không liên tục thì được cộng dồn);

- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng 3 (hoặc tương đương) đã chủ trì hoặc tham gia thực hiện ít nhất 01 (một) tác phẩm đạt giải thưởng cấp bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc tham gia viết chuyên đề trong ít nhất ít nhất 01 (một) đề tài, chương trình nghiên cứu khoa học chuyên ngành từ cấp cơ sở trở lên mà cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng viên chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.

- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng 3 (hoặc tương đương) được tặng bằng khen hoặc đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc 02 lần đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cơ sở trở lên do có thành tích trong hoạt động nghề nghiệp.

Tiêu chuẩn xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên hạng 2 cần đáp ứng là gì từ 07/11/2024?

Tiêu chuẩn xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên hạng 2 cần đáp ứng là gì từ 07/11/2024? (Hình từ Internet)

Nhiệm vụ của viên chức âm thanh viên hạng 2 là gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 46/2017/TT-BTTTT quy định về nhiệm vụ của viên chức âm thanh viên hạng 2 như sau:

- Tổng kết chuyên môn nghiệp vụ; tham gia chuẩn bị nội dung các hội thảo nghiệp vụ chuyên ngành ở trong và ngoài nước;

- Xây dựng phương án kỹ thuật, trang âm và dự toán âm thanh đáp ứng yêu cầu chương trình và thực tế hiện trường;

- Tổ chức thực hiện ghi âm (lời thoại, âm nhạc, tiếng động...) và phối hợp âm thanh (hòa âm) cho các thể loại phim;

- Sử dụng thành thạo và bảo quản các thiết bị ghi âm thanh, quy chế và quy trình công nghệ;

- Thiết lập hệ thống dự phòng đảm bảo yếu tố an toàn khi có yêu cầu đối với các sự kiện truyền hình trực tiếp;

- Tổ chức triển khai lắp đặt, cân chỉnh hệ thống theo yêu cầu chương trình và phương án kỹ thuật đề ra;

- Hướng dẫn nghiệp vụ cho viên chức Âm thanh viên hạng dưới.

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng, về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức âm thanh viên hạng 2 cần đáp ứng là gì?

Căn cứ tại khoản 2, khoản 3 Điều 4 Thông tư 46/2017/TT-BTTTT sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 07/2022/TT-BTTTT quy định về tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức âm thanh viên hạng 2 như sau:

(1) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành âm thanh, điện tử - viễn thông;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành âm thanh viên.

(2) Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

- Nắm vững đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành;

- Thành thạo về nghiệp vụ chuyên ngành; am hiểu về âm thanh, nắm vững nguyên tắc kết hợp giữa các loại âm thanh, giữa âm thanh với hình ảnh hoặc với nghệ thuật biểu diễn;

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Lưu ý: Thông tư 12/2024/TT-BTTTT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07/11/2024.

Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên hạng 2 cần đáp ứng là gì từ 07/11/2024?
Lao động tiền lương
Từ 07/11/2024, tiêu chuẩn xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức an toàn thông tin hạng 2 cần đáp ứng là gì?
Lao động tiền lương
Được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp thế nào?
Lao động tiền lương
Cơ quan nào thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp?
Lao động tiền lương
Thẩm quyền xây dựng Đề án tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thuộc về ai?
Lao động tiền lương
Viên chức được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi được xếp loại chất lượng ở mức nào?
Lao động tiền lương
Nội dung xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp là gì?
Lao động tiền lương
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên nào?
Lao động tiền lương
Xác định viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thế nào?
Lao động tiền lương
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo hình thức nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
82 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Danh mục văn bản quy định về thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào