Được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp thế nào?

Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp thế nào thì được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp?

Thế nào là thăng hạng chức danh nghề nghiệp?

Căn cứ tại Điều 2 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định:

Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Chế độ tập sự” là các quy định liên quan đến quá trình người được tuyển dụng vào viên chức làm quen với môi trường công tác và tập làm những công việc của vị trí việc làm gắn với chức danh nghề nghiệp sẽ được bổ nhiệm quy định trong hợp đồng làm việc;
2. “Thay đổi chức danh nghề nghiệp” là việc viên chức được bổ nhiệm vào một chức danh nghề nghiệp khác phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ của vị trí việc làm đang đảm nhiệm;
3. “Hạng chức danh nghề nghiệp” là cấp độ thể hiện trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp;
4. “Thăng hạng chức danh nghề nghiệp” là việc viên chức được bổ nhiệm giữ chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn trong cùng một lĩnh vực nghề nghiệp.

Theo đó, thăng hạng chức danh nghề nghiệp là việc viên chức được bổ nhiệm giữ chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn trong cùng một lĩnh vực nghề nghiệp.

Được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp thế nào?

Được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp thế nào?

Được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp thế nào?

Căn cứ tại Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP quy định:

Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
1. Viên chức được đăng ký dự xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật;
b) Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp;
c) Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng. Trường hợp tại thời điểm xét thăng hạng mà Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành chưa ban hành quy định nội dung, chương trình, hình thức, thời gian bồi dưỡng theo quy định tại khoản 1 Điều 64 Nghị định này thì không phải đáp ứng yêu cầu về chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp; viên chức được xét thăng hạng được coi là đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của hạng được xét;
d) Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng, trừ trường hợp xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp mà chức danh nghề nghiệp đó theo quy định tại thời điểm xét không có hạng dưới liền kề.
Trường hợp viên chức trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác (không tính thời gian tập sự theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định này) theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, làm việc ở vị trí việc làm có yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó được tính làm căn cứ xếp lương ở chức danh nghề nghiệp hiện giữ thì được tính là tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ.
Trường hợp tính thời gian tương đương thì phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề so với hạng chức danh nghề nghiệp dự xét ít nhất 12 tháng tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.
2. Ngoài tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành có trách nhiệm quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng đối với trường hợp thăng lên hạng II và hạng I thuộc ngành, lĩnh vực quản lý gắn với yêu cầu của vị trí việc làm tương ứng với hạng chức danh nghề nghiệp dự xét, bảo đảm yêu cầu nâng cao chất lượng đội ngũ và quyền lợi của viên chức.
Bộ Nội vụ quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng đối với trường hợp thăng lên hạng II và hạng I áp dụng cho viên chức hành chính, viên chức văn thư và viên chức lưu trữ.
...

Theo đó, viên chức được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng, trừ trường hợp xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp mà chức danh nghề nghiệp đó theo quy định tại thời điểm xét không có hạng dưới liền kề.

Kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được tổ chức theo nguyên tắc nào?

Căn cứ tại Điều 31 Nghị định 115/2020/NĐ-CP cụm từ bị bãi bỏ bởi điểm c khoản 38 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP quy định:

Căn cứ, nguyên tắc tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
1. Việc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và phù hợp với cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Viên chức được đăng ký xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp nếu đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu và đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật.
3. Kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được tổ chức theo nguyên tắc bình đẳng, công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật.

Theo đó, kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được tổ chức theo nguyên tắc bình đẳng, công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật.

Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Từ ngày 15/12/2024, tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng 2, hạng 1 là gì?
Lao động tiền lương
Chứng minh viên chức đủ tiêu chuẩn được đặc cách xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp như thế nào?
Lao động tiền lương
Quy định mới từ 10/12/2024 về tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp hạng 1, hạng 2 ra sao?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên hạng 2 cần đáp ứng là gì từ 07/11/2024?
Lao động tiền lương
Từ 07/11/2024, tiêu chuẩn xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức an toàn thông tin hạng 2 cần đáp ứng là gì?
Lao động tiền lương
Được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp thế nào?
Lao động tiền lương
Cơ quan nào thành lập Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp?
Lao động tiền lương
Thẩm quyền xây dựng Đề án tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thuộc về ai?
Lao động tiền lương
Viên chức được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp khi được xếp loại chất lượng ở mức nào?
Lao động tiền lương
Nội dung xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp là gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
255 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Danh mục văn bản quy định về thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào