Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng 1 từ ngày 01/8/2024 như thế nào?
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng 1 từ ngày 01/8/2024 như thế nào?
Căn cứ Điều 13 Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL (có hiệu lực từ ngày 01/08/2024) quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng 1, mã số V.10.03.08 như sau:
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I, mã số V.10.03.08
Viên chức được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I, mã số V.10.03.08 khi đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
1. Đang giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II, mã số V.10.03.09.
2. Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I, mã số V.10.03.08 quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 4 Thông tư số 10/2022/TT-BVHTTDL.
Như vậy, tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng 1 từ ngày 01/8/2024 là khi đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 02/2024/TT-BVHTTDL và:
(1) Đang giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng 2, mã số V.10.03.09.
(2) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và yêu cầu đối với viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng 1, mã số V.10.03.08 quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 4 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL.
Cụ thể như sau:
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
+ Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh theo yêu cầu vị trí việc làm. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học, nghệ thuật;
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức đạo diễn nghệ thuật.
- Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng 1:
+ Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng 2 hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) đang giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng 2 tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
+ Đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
++ Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng 2 hoặc tương đương có ít nhất 02 tác phẩm, chương trình dàn dựng được Hội đồng nghệ thuật chuyên ngành cấp Bộ hoặc tương đương công nhận về chất lượng nghệ thuật hoặc có ít nhất 02 tác phẩm, chương trình dàn dựng được tặng giải thưởng tại các cuộc thi, liên hoan, hội diễn chuyên nghiệp toàn quốc (hoặc c ấp quốc gia).
++ Được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh” về văn học, nghệ thuật.
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng 1 từ ngày 01/8/2024 như thế nào? (Hình từ Internet)
Hiện nay, nhiệm vụ của đạo diễn nghệ thuật hạng 1 là gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định nhiệm vụ của đạo diễn nghệ thuật hạng 1, mã số: V.10.03.08 như sau:
- Chủ trì xây dựng kịch bản, dàn dựng, chỉ huy các tác phẩm, chương trình sân khấu và điện ảnh có giá trị tư tưởng và nghệ thuật cao, có quy mô lớn;
- Phát hiện khuynh hướng nghệ thuật mới, xác định khuynh hướng nghệ thuật của chuyên ngành; xác định và chỉ đạo tính thống nhất về phong cách nghệ thuật của đơn vị;
- Chủ trì tổ chức đánh giá, phân tích, xử lý kịch bản, chỉ đạo việc xây dựng kịch bản phân cảnh, dàn dựng sân khấu, biên đạo múa, dàn dựng âm nhạc; chọn diễn viên, cộng tác viên; chỉ đạo diễn xuất của diễn viên, hướng dẫn cộng tác viên và phối hợp với những người có liên quan nhằm thống nhất ý tưởng sáng tạo, đảm bảo quy trình hoàn thành tác phẩm, chương trình;
- Tổ chức việc xây dựng kế hoạch, đề ra biện pháp tiến hành dàn dựng, sản xuất; tổ chức sưu tầm tư liệu, tài liệu cần thiết phục vụ cho việc dàn dựng tác phẩm, chương trình; tổ chức trình duyệt, sửa chữa nâng cao, bàn giao tác phẩm, chương trình;
- Theo dõi hiệu quả xã hội của tác phẩm, chương trình sau khi đưa ra công chúng để tiếp tục nâng cao, hoàn thiện tác phẩm, chương trình; tổng kết kinh nghiệm những tác phẩm, chương trình đã dàn dựng tại đơn vị; tham gia tổng kết kinh nghiệm nghiệp vụ chuyên ngành.
Mức lương của đạo diễn nghệ thuật hạng 1 hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 13 Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL quy định cách xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng 1, mã số V.10.03.08 như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng 3 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Đối với chức danh đạo diễn nghệ thuật:
- Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng I được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng II được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng III được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng IV được áp dụng ngạch lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...
Như vậy, chức danh nghề nghiệp đạo diễn nghệ thuật hạng 1 được áp dụng ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
Căn cứ Bảng 3 - Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP) chi tiết bảng lương viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ ngày 01/7/2023 như sau:
Dưới đây là bảng lương viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00:
Bậc | Hệ số lương | Mức lương từ ngày 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
1 | 6,20 | 11.160.000 |
2 | 6,56 | 11.808.000 |
3 | 6,92 | 12.456.000 |
4 | 7,28 | 13.104.000 |
5 | 7,64 | 13.752.000 |
6 | 8,00 | 14.400.000 |
Lưu ý: Mức lương cơ sở từ ngày 01/7/2023 là 1.800.000 đồng/tháng (Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP).
Bảng lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp có liên quan theo quy định hiện hành.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Quyết định mới của Thủ tướng Chính phủ về cải cách tiền lương toàn bộ cán bộ, công chức viên chức và lực lượng vũ trang dự toán ngân sách như thế nào?
- Chính thức hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo cho cán bộ công chức viên chức và LLVT chuyển xếp lương ra sao?
- Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2025, lịch nghỉ tết Âm lịch 2025 chính thức của người lao động do Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể thế nào?
- Chính thức quyết định thưởng Tết 2025 cho người lao động của doanh nghiệp sẽ căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc đúng không?