Thường trực Ban Bí thư là ai? Thường trực Ban Bí thư có trách nhiệm gì?

Cho tôi hỏi Thường trực Ban Bí thư là ai? Thường trực Ban Bí thư có trách nhiệm gì? Câu hỏi từ chị T.Đ (Long An).

Thường trực Ban Bí thư là ai?

Theo điểm 2.7 Mục 2 phần I Quy định 214-QĐ/TW năm 2020 thì Thường trực Ban Bí thư mới là người cần phải bảo đảm đầy đủ các tiêu chuẩn chung của Ủy viên Bộ Chính trị, Ban Bí thư, đồng thời, cần có những phẩm chất, năng lực sau đây:

- Thường trực Ban Bí thư phải có uy tín cao, là hạt nhân đoàn kết trong Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư và trong toàn Đảng.

- Có trình độ lý luận chính trị cao, hiểu biết sâu rộng và giàu kinh nghiệm trong công tác xây dựng Đảng, xây dựng hệ thống chính trị.

- Phải có kiến thức sâu rộng trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại…

- Nhạy bén về chính trị, quyết liệt trong điều hành và có năng lực điều phối hài hoà, hiệu quả hoạt động của các cơ quan tham mưu, giúp việc của Trung ương Đảng, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội.

- Ngoài ra Thường trực Ban Bí thư còn đã kinh qua và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở chức vụ bí thư tỉnh uỷ, thành uỷ hoặc trưởng ban, bộ, ngành Trung ương; tham gia Bộ Chính trị trọn một nhiệm kỳ trở lên; trường hợp đặc biệt do Bộ Chính trị quyết định.

Thường trực Ban Bí thư là ai? Thường trực Ban Bí thư có trách nhiệm gì?

Thường trực Ban Bí thư là ai? Thường trực Ban Bí thư có trách nhiệm gì?

Thường trực Ban Bí thư có trách nhiệm gì?

Theo Điều 7 Quy định 80-QĐ/TW năm 2022 quy định về trách nhiệm của Thường trực Ban Bí thư như sau:

Trách nhiệm và quyền hạn của Ban Bí thư
1. Quyết định đánh giá, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, phân công, bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử, tái cử, chỉ định, điều động, luân chuyển, biệt phái cán bộ; phong, thăng, giáng, tước quân hàm cấp tướng; cho thôi giữ chức vụ; tạm đình chỉ, đình chỉ chức vụ, cho từ chức, miễn nhiệm, cách chức; khen thưởng, kỷ luật; thực hiện chế độ, chính sách đối với các chức danh cán bộ nêu tại Mục II, Phụ lục 1 của Quy định này.
2. Quyết định kiểm tra, giám sát công tác cán bộ theo uỷ quyền của Bộ Chính trị.
3. Định kỳ báo cáo Bộ Chính trị những vấn đề về công tác cán bộ và cán bộ do Ban Bí thư quản lý.
4. Uỷ quyền cho các đồng chí: Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Quốc hội, Thường trực Ban Bí thư trong phạm vi, lĩnh vực phụ trách xem xét:
- Quyết định phân công, bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử đối với cán bộ diện Ban Bí thư quản lý giữ các chức danh, chức vụ có cơ cấu kiêm nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức nghị sĩ hữu nghị của Việt Nam với các nước, các ban chỉ đạo theo quy định.
- Bổ nhiệm lại và thực hiện chế độ nghỉ hưu đối với cán bộ diện Ban Bí thư quản lý theo quy định.
5. Trách nhiệm của đồng chí Thường trực Ban Bí thư:
- Chủ trì cùng Trưởng Ban Tổ chức Trung ương và Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Trung ương xem xét kết quả bầu cử và quyết định chuẩn y ban chấp hành, ban thường vụ, bí thư, phó bí thư; uỷ ban kiểm tra, chủ nhiệm, phó chủ nhiệm uỷ ban kiểm tra và các chức danh bầu bổ sung của các tỉnh uỷ, thành uỷ, đảng uỷ trực thuộc Trung ương.
- Chỉ định bổ sung cấp uỷ viên, uỷ viên ban thường vụ cấp uỷ trực thuộc Trung ương, uỷ viên đảng đoàn, ban cán sự đảng trực thuộc Trung ương theo quy định của Điều lệ Đảng.
- Cho ý kiến về nhân sự thư ký của các đồng chí: Uỷ viên Bộ Chính trị, Uỷ viên Ban Bí thư, Phó Chủ tịch nước, Phó Thủ tướng Chính phủ, Phó Chủ tịch Quốc hội.

Theo đó Thường trực Ban Bí thư có các trách nhiệm sau đây:

- Thường trực Ban Bí thư có trách nhiệm chủ trì cùng Trưởng Ban Tổ chức Trung ương và Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Trung ương xem xét kết quả bầu cử và quyết định chuẩn y ban chấp hành, ban thường vụ, bí thư, phó bí thư; uỷ ban kiểm tra, chủ nhiệm, phó chủ nhiệm uỷ ban kiểm tra và các chức danh bầu bổ sung của các tỉnh uỷ, thành uỷ, đảng uỷ trực thuộc Trung ương.

- Khi cần sẽ chỉ định bổ sung cấp uỷ viên, uỷ viên ban thường vụ cấp uỷ trực thuộc Trung ương, uỷ viên đảng đoàn, ban cán sự đảng trực thuộc Trung ương theo quy định của Điều lệ Đảng.

- Ngoài ra Thường trực Ban Bí thư còn có trách nhiệm cho ý kiến về nhân sự thư ký của các đồng chí: Ủy viên Bộ Chính trị, Uỷ viên Ban Bí thư, Phó Chủ tịch nước, Phó Thủ tướng Chính phủ, Phó Chủ tịch Quốc hội.

Hiện nay mức lương của Thường trực Ban Bí thư là là bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của Thường trực Ban Bí thư được tính như sau:

Mức lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng

Trong đó mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15Nghị định 24/2023/NĐ-CP).

Theo Mục I Bảng 1 ban hành kèm theo Quyết định 128-QĐ/TW năm 2014 thì hệ số lương của Thường trực Ban Bí thư là 12,00.

Do đó hiện nay mức lương Thường trực Ban Bí thư là 21.600.000 đồng.

Đi đến trang Tìm kiếm - Thường trực Ban Bí thư
22,886 lượt xem
Thường trực Ban Bí thư
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thường trực Ban bí thư đã được Bộ Chính trị trình Ban Chấp hành Trung ương Đảng bầu phải đáp ứng tiêu chuẩn gì?
Lao động tiền lương
Thường trực Ban Bí thư là ai? Thường trực Ban Bí thư có trách nhiệm gì?
Lao động tiền lương
Mức lương hiện nay của Thường trực Ban Bí thư là bao nhiêu?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thường trực Ban Bí thư

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thường trực Ban Bí thư

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào