Thủ tục miễn nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được thực hiện như thế nào?

Theo quy định, thủ tục miễn nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được thực hiện như thế nào?

Thủ tục miễn nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được thực hiện như thế nào?

Căn cứ tại Điều 109 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định như sau:

Thủ tục miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán
1. Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia xem xét những trường hợp miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
2. Việc miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thực hiện theo thủ tục quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 97 của Luật này.
3. Căn cứ đề nghị của Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trình Chủ tịch nước quyết định miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân.
4. Thủ tục đề nghị miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định.

Theo đó, thủ tục miễn nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được thực hiện như sau:

- Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trình Quốc hội phê chuẩn đề nghị miễn nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

- Hồ sơ trình Quốc hội phê chuẩn đề nghị miễn nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được gửi đến Ủy ban Thường vụ Quốc hội để xem xét, đề nghị đưa vào chương trình kỳ họp gần nhất của Quốc hội.

- Ủy ban Tư pháp của Quốc hội có trách nhiệm thẩm tra tờ trình Quốc hội phê chuẩn đề nghị miễn nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

- Quốc hội xem xét, thông qua nghị quyết phê chuẩn đề nghị miễn nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

- Căn cứ vào nghị quyết phê chuẩn của Quốc hội, Chủ tịch nước quyết định miễn nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

Thủ tục miễn nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được thực hiện như thế nào?

Thủ tục miễn nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được thực hiện như thế nào? (Hình từ Internet)

Ai có thẩm quyền trình Quốc hội phê chuẩn đề nghị miễn nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao?

Căn cứ tại Điều 77 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao
1. Tổ chức công tác xét xử của Tòa án nhân dân tối cao; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nguyên tắc Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật.
2. Chủ tọa phiên họp của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
3. Kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật theo quy định của luật.
4. Trình Chủ tịch nước đề xuất về trường hợp người bị kết án xin ân giảm án tử hình.
5. Chỉ đạo việc tổng kết thực tiễn xét xử, xây dựng nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong xét xử, phát triển án lệ; công bố án lệ.
6. Chỉ đạo việc soạn thảo dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết do Tòa án nhân dân tối cao trình Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội; ban hành hoặc phối hợp ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền.
7. Trình Quốc hội phê chuẩn việc đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; trình Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân.
8. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức người giữ chức vụ quy định tại khoản 1 Điều 79, khoản 1 Điều 80, khoản 1 Điều 81, khoản 1 Điều 82, khoản 1 Điều 83, khoản 1 Điều 85, khoản 1 Điều 86, khoản 1 Điều 87 của Luật này và các chức vụ trong Tòa án nhân dân tối cao, trừ các chức vụ thuộc thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức của Chủ tịch nước.
9. Quy định điều kiện của từng ngạch và việc nâng ngạch Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án; quy định cơ cấu tỷ lệ các ngạch Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án tại các Tòa án; bổ nhiệm công chức vào các ngạch Thẩm tra viên Tòa án, các ngạch Thư ký Tòa án.
10. Quyết định luân chuyển, điều động, biệt phái Thẩm phán Tòa án nhân dân.
...

Theo đó, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao có thẩm quyền trình Quốc hội phê chuẩn đề nghị miễn nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao có nhiệm vụ và quyền hạn gì?

Căn cứ tại Điều 92 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
1. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
2. Tham gia đào tạo, bồi dưỡng, giảng dạy và nghiên cứu khoa học.
3. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và theo sự phân công của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

Theo đó, nhiệm vụ và quyền hạn của Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao là:

- Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của thành viên Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

- Tham gia đào tạo, bồi dưỡng, giảng dạy và nghiên cứu khoa học.

- Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và theo sự phân công của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

Đi đến trang Tìm kiếm - Thẩm phán tòa án nhân dân tối cao
0 lượt xem
Thẩm phán tòa án nhân dân tối cao
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thủ tục miễn nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được thực hiện như thế nào?
Lao động tiền lương
Nhiệm kỳ của Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được tính từ khi nào?
Lao động tiền lương
Thủ tục phê chuẩn và bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được bổ nhiệm theo đề nghị của ai?
Lao động tiền lương
Nhiệm vụ và quyền hạn của Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao là gì?
Lao động tiền lương
Quy định mới về độ tuổi bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ra sao?
Lao động tiền lương
Bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao căn cứ vào đâu?
Lao động tiền lương
Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao bị tạm giữ vì phạm tội quả tang thì phải báo cáo ngay với ai?
Lao động tiền lương
Từ 01/01/2025, không bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao đối với người dưới 45 tuổi đúng không?
Lao động tiền lương
Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hiện nay có hệ số lương như thế nào?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào