Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu đối với khiếu nại về lao động như thế nào?
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu đối với khiếu nại về lao động của người lao động là bao lâu?
Theo quy định tại Điều 20 Nghị định 24/2018/NĐ-CP như sau:
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu
1. Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
2. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Theo đó, giải quyết khiếu nại về lao động lần đầu được thực hiện trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý khiếu nại.
Trường hợp vụ việc có tính chất phức tạp thì thời hạn là không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý khiếu nại.
Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn là không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý.
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu đối với khiếu nại về lao động như thế nào? (Hình từ Internet)
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần đầu như thế nào?
Theo quy định tại Mục 4 Nghị định 24/2018/NĐ-CP về trình tự giải quyết khiếu nại lần đầu như sau:
Bước 1: Thụ lý giải quyết khiếu nại
- Người giải quyết khiếu nại lần đầu phải thụ lý giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết của mình.
- Khi thụ lý phải thông báo bằng văn bản về việc thụ lý giải quyết khiếu nại cho
+ Người khiếu nại ;
+ Chánh Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người sử dụng lao động đặt trụ sở chính;
+ Trường hợp khiếu nại do cơ quan, tổ chức, cá nhân khác chuyển đến thì gửi cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến.
- Thời hạn thụ lý: trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại của người lao động.
Bước 2: Kiểm tra, xác minh nội dung khiếu nại
- Người giải quyết khiếu nại lần đầu tự mình hoặc giao cho bộ phận chuyên môn tiến hành kiểm tra, xác minh nội dung khiếu nại.
- Việc kiểm tra, xác minh nội dung khiếu nại phải bảo đảm khách quan, chính xác, kịp thời.
- Người có trách nhiệm kiểm tra, xác minh nội dung khiếu nại có quyền, nghĩa vụ sau đây:
+ Yêu cầu người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu và chứng cứ về nội dung khiếu nại;
+ Yêu cầu người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan giải trình bằng văn bản về nội dung khiếu nại;
+ Triệu tập người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;
+ Trưng cầu giám định làm căn cứ giải quyết khiếu nại;
+ Tiến hành biện pháp kiểm tra, xác minh khác theo quy định của pháp luật;
+ Báo cáo kết quả kiểm tra, xác minh và chịu trách nhiệm về kết quả xác minh.
- Báo cáo kết quả kiểm tra, xác minh gồm nội dung chính sau đây:
+ Đối tượng kiểm tra, xác minh;
+ Thời gian tiến hành kiểm tra, xác minh;
+ Người tiến hành kiểm tra, xác minh;
+ Nội dung kiểm tra, xác minh;
+ Kết quả kiểm tra, xác minh;
+ Kết luận và kiến nghị nội dung giải quyết khiếu nại;
+ Nội dung khác (nếu có).
Bước 3: Tổ chức đối thoại lần đầu
- Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần đầu, nếu thấy cần thiết, người giải quyết khiếu nại phải gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại;
- Việc đối thoại phải tiến hành công khai, dân chủ.
- Khi đối thoại, người giải quyết khiếu nại phải nêu rõ nội dung cần đối thoại; kết quả kiểm tra, xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền trình bày ý kiến, đưa ra chứng cứ liên quan đến khiếu nại và yêu cầu của mình.
- Việc đối thoại phải được lập thành biên bản; biên bản phải ghi rõ ý kiến của những người tham gia, kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; biên bản đối thoại được lưu vào hồ sơ giải quyết khiếu nại.
- Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.
Bước 4: Ra quyết định giải quyết khiếu nại
- Người giải quyết khiếu nại lần đầu phải ra quyết định giải quyết khiếu nại.
- Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu phải có nội dung chính sau đây:
+ Ngày, tháng, năm ra quyết định;
+ Tên, địa chỉ người khiếu nại, người bị khiếu nại;
+ Nội dung khiếu nại;
+ Kết quả kiểm tra, xác minh nội dung khiếu nại;
+ Kết quả đối thoại (nếu có);
+ Căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại;
+ Kết luận nội dung khiếu nại; giải quyết vấn đề cụ thể trong nội dung khiếu nại;
+ Việc bồi thường thiệt hại cho người bị thiệt hại (nếu có);
+ Quyền khiếu nại lần hai, quyền khởi kiện vụ án tại Tòa án.
- Trường hợp nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung thì người giải quyết khiếu nại lần đầu căn cứ vào kết luận nội dung khiếu nại để ra quyết định giải quyết khiếu nại cho từng người hoặc ra quyết định giải quyết khiếu nại kèm theo danh sách những người khiếu nại.
Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời trong quá trình giải quyết khiếu nại như thế nào?
Theo quy định tại Điều 26 Nghị định 24/2018/NĐ-CP như sau:
Áp dụng biện pháp khẩn cấp
Trong quá trình giải quyết khiếu nại, nếu xét thấy việc thi hành quyết định, hành vi bị khiếu nại sẽ gây hậu quả khó khắc phục, thì người giải quyết khiếu nại phải ra quyết định tạm đình chỉ việc thi hành quyết định, hành vi đó. Thời hạn tạm đình chỉ không vượt quá thời gian còn lại của thời hạn giải quyết khiếu nại. Quyết định tạm đình chỉ phải được gửi cho người khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan và những người có trách nhiệm thi hành khác. Khi xét thấy lý do của việc tạm đình chỉ không còn thì phải hủy bỏ ngay quyết định tạm đình chỉ đó.
Như vậy, trong quá trình giải quyết khiếu nại người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có thể ra quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định, hành vi bị khiếu nại.
Thời hạn đình chỉ không quá thời hạn giải quyết khiếu nại.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Bài phát biểu hay về Cựu chiến binh ngày 6 12 ngắn gọn, ý nghĩa? Cựu chiến binh có được hưởng chế độ gì không?
- Hội Cựu chiến binh Việt Nam thành lập vào ngày tháng năm nào? Tiền phụ cấp chức vụ lãnh đạo Chủ tịch Hội cựu chiến binh Việt Nam cấp xã là bao nhiêu?
- 6 12 là ngày gì? Người lao động được nghỉ làm vào ngày 6 12 năm 2024 vẫn được hưởng nguyên lương đúng không?
- Ngày 4 12 là ngày gì? Người lao động được nghỉ làm vào ngày này không?