Thủ tục biệt phái viên chức được diễn ra như thế nào? Thời gian biệt phái viên chức là bao lâu?

Thời gian biệt phái viên chức là bao lâu? Thủ tục biệt phái viên chức được diễn ra như thế nào?

Biệt phái viên chức là gì?

Theo khoản 1 Điều 36 Luật Viên chức 2010 quy định thì biệt phái viên chức là việc viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập này được cử đi làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị khác theo yêu cầu nhiệm vụ trong một thời hạn nhất định.

Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập quyết định việc biệt phái viên chức.

Thủ tục biệt phái viên chức được diễn ra như thế nào? Thời gian biệt phái viên chức là bao lâu?

Thủ tục biệt phái viên chức được diễn ra như thế nào? Thời gian biệt phái viên chức là bao lâu? (Hình từ Internet)

Thủ tục biệt phái viên chức được diễn ra như thế nào?

Theo khoản 5 Điều 27 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 15 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP) quy định:

Biệt phái viên chức
...
4. Thẩm quyền biệt phái viên chức:
a) Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quy định tại Điều 7 Nghị định này quyết định việc biệt phái viên chức.
b) Việc biệt phái viên chức làm công việc ở vị trí việc làm của công chức phải được sự đồng ý của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý công chức.
5. Trình tự, thủ tục biệt phái viên chức:
a) Bước 1: Trao đổi, lấy ý kiến của tập thể lãnh đạo nơi tiếp nhận viên chức biệt phái;
b) Bước 2: Gặp viên chức để trao đổi về chủ trương biệt phái và yêu cầu nhiệm vụ cụ thể;
c) Bước 3: Trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
6. Viên chức biệt phái được hưởng quyền lợi quy định tại khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều 36 Luật Viên chức. Trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi được cử đến biệt phái có chế độ, chính sách đặc thù thì ngoài lương và các quyền lợi khác do cơ quan, đơn vị cử viên chức biệt phái chi trả, viên chức còn được hưởng các chế độ, chính sách đặc thù do cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi nhận biệt phái chi trả.

Theo đó thủ tục biệt phái viên chức được diễn ra theo 3 bước:

- Bước 1: Tiến hành trao đổi, lấy ý kiến của tập thể lãnh đạo nơi tiếp nhận viên chức biệt phái;

- Bước 2: Gặp viên chức để trao đổi về chủ trương biệt phái và yêu cầu nhiệm vụ cụ thể khi biệt phái;

- Bước 3: Trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định về việc biệt phái viên chức.

Thời gian biệt phái viên chức là bao lâu?

Theo khoản 2 Điều 27 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 15 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP) quy định:

Biệt phái viên chức
1. Việc biệt phái viên chức được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Theo nhiệm vụ đột xuất, cấp bách;
b) Để thực hiện công việc cần giải quyết trong một thời gian nhất định.
2. Thời gian biệt phái viên chức không quá 03 năm. Đối với ngành, lĩnh vực đặc thù, thời gian biệt phái thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành. Khi hết thời gian biệt phái thì cơ quan, đơn vị nơi cử viên chức đi biệt phái xem xét, quyết định việc kết thúc hoặc gia hạn thời gian biệt phái đối với viên chức.
3. Viên chức được cử biệt phái chịu sự phân công, bố trí, đánh giá, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi được cử đến biệt phái.
...

Theo đó không quy định thời gian biệt phái viên chức cụ thể mà tùy vào tính chất công việc, nhiệm vụ nhất định. Tuy nhiên thời gian biệt phái viên chức không quá 03 năm trừ một số ngành, lĩnh vực đặc thù mà chính phủ quy định.

Đối với ngành, lĩnh vực đặc thù, thời gian biệt phái thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành. Khi hết thời gian biệt phái thì cơ quan, đơn vị nơi cử viên chức đi biệt phái xem xét, quyết định việc kết thúc hoặc gia hạn thời gian biệt phái đối với viên chức.

Có được biệt phái viên chức nữ đang trong quá trình nuôi con không?

Theo khoản 7 Điều 36 Luật Viên chức 2010 quy định:

Biệt phái viên chức
...
2. Thời hạn cử biệt phái không quá 03 năm, trừ một số ngành, lĩnh vực do Chính phủ quy định.
3. Viên chức được cử biệt phái phải chịu sự phân công công tác và quản lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi được cử đến.
4. Trong thời gian biệt phái, đơn vị sự nghiệp công lập cử viên chức biệt phái có trách nhiệm bảo đảm tiền lương và các quyền lợi khác của viên chức.
5. Viên chức được cử biệt phái đến miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định của Chính phủ.
6. Hết thời hạn biệt phái, viên chức trở về đơn vị cũ công tác. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập cử viên chức biệt phái có trách nhiệm tiếp nhận và bố trí việc làm cho viên chức hết thời hạn biệt phái phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức.
7. Không thực hiện biệt phái viên chức nữ đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi.

Theo đó không thực hiện biệt phái viên chức nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi.

Biệt phái viên chức
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Viên chức có được trở về đơn vị cũ công tác khi hết thời hạn biệt phái không?
Lao động tiền lương
Viên chức được cử biệt phái đến miền núi có được hưởng thêm chính sách hỗ trợ ngoài lương không?
Lao động tiền lương
Thời hạn cử biệt phái viên chức 03 năm không áp dụng trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Không được phép cử biệt phái viên chức nữ đang nuôi con nhỏ có độ tuổi bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Thủ tục biệt phái viên chức được diễn ra như thế nào? Thời gian biệt phái viên chức là bao lâu?
Lao động tiền lương
Ai có thẩm quyền biệt phái viên chức?
Lao động tiền lương
Không biệt phái viên chức nữ trong những trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Thời hạn cử biệt phái viên chức là bao lâu?
Lao động tiền lương
Biệt phái viên chức là gì? Viên chức biệt phái được hưởng quyền lợi gì?
Biệt phái viên chức được thực hiện khi nào? Biệt phái viên chức sang công chức có được hay không?
Biệt phái viên chức được thực hiện khi nào? Biệt phái viên chức sang công chức có được hay không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Biệt phái viên chức
699 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Biệt phái viên chức

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Biệt phái viên chức

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất Danh mục văn bản quy định về thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào