Thủ tục báo giảm thai sản hiện nay được quy định như thế nào?

Thủ tục báo giảm thai sản hiện nay được quy định như thế nào? Hồ sơ báo giảm thai sản hiện nay được quy định như thế nào? - Câu hỏi của anh Quang (TPHCM).

Người sử dụng lao động báo giảm thai sản khi nào?

Theo quy định tại khoản 6 Điều 42 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 như sau:

Quản lý đối tượng
...
6. Người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì đơn vị và người lao động không phải đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN, thời gian này được tính là thời gian đóng BHXH, không được tính là thời gian đóng BHTN và được cơ quan BHXH đóng BHYT cho người lao động.
...

Theo đó, khi người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên thì người sử dụng lao động và người lao động không phải đóng BHXH, BHYT, BHTNLĐ, BNN, lúc này người sử dụng lao động cần báo cho cơ quan BHXH biết về việc này.

Báo giảm thai sản là thủ tục đầu tiên và là căn cứ để giải quyết chế độ hưởng thai sản cho lao động.

Kể từ thời điểm báo giảm lao động thì người sử dụng lao động và người lao động không cần đóng BHXH và thời gian này cũng không được tính hưởng BHXH.

Báo giảm thai sản

Thủ tục báo giảm thai sản hiện nay được quy định như thế nào?

(Hình từ Internet)

Thủ tục báo giảm thai sản hiện nay được quy định như thế nào?

Theo quy định tại Điều 31 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 về thủ tục báo giảm lao động như sau:

- Bước 1: Người sử dụng lao động chuẩn bị hồ sơ theo quy định

- Bước 2: Người sử dụng lao động nộp hồ sơ cho cơ quan BHXH nơi đóng BHXH

+ Nộp trực tiếp

+ Nộp qua dịch vụ bưu chính

+ Nộp trực tuyến trên Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua tổ chức I-VAN.

- Bước 3: Cơ quan BHXH nhận hồ sơ và giải quyết

Lưu ý: Hiện tại người sử dụng lao động có thể thực hiện bảo giảm người lao động nghỉ thai sản qua phần mềm kê khai Bảo hiểm xã hội điện tử. (Tham khảo thêm trên trang https://baohiemxahoidientu.vn/)

Hồ sơ báo giảm thai sản hiện nay được quy định như thế nào?

Theo Điều 23 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 về hồ sơ báo giảm người lao động nghỉ thai sản bao gồm:

- Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK3-TS);

- Danh sách lao động tham gia BHXH (Mẫu D02-TS);

- Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS).

+ Trường hợp NLĐ đã sinh con thì đơn vị nhập thông tin Giấy khai sinh/Giấy chứng sinh làm căn cứ;

+ Trường hợp NLĐ chưa sinh con: Do NLĐ nghỉ trước sinh nhiều nên nếu NLĐ có đơn xin nghỉ thì sử dụng số trong đơn xin nghỉ để làm căn cứ.

Mẫu Danh sách lao động tham gia BHXH dùng để báo giảm thai sản hiện nay?

Mẫu Danh sách lao động tham gia BHXH dùng để báo giảm thai sản là Mẫu D02-TS ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017.

Dưới đây là hình ảnh Mẫu Danh sách lao động tham gia BHXH dùng để báo giảm thai sản mới nhất hiện nay.

Danh sách báo giảm lao động

Mẫu danh sách báo giảm lao động

Tải Mẫu Danh sách lao động tham gia BHXH dùng để báo giảm thai sản mới nhất hiện nay. Tải về

Hướng dẫn lập Danh sách lao động tham gia BHXH dùng để báo giảm thai sản

* Chỉ tiêu theo cột:

- Cột A: ghi số thứ tự từ nhỏ đến lớn theo từng mục.

- Cột B: ghi rõ họ, tên của từng người lao động và ghi tương ứng vào từng mục tăng lao động, tăng tiền lương hoặc giảm lao động, giảm tiền lương.

Đối với những đơn vị có số lượng người tham gia BHYT lớn, có yêu cầu phân nhóm đối tượng để thuận tiện trong việc tiếp nhận và trả thẻ BHYT, cơ quan BHXH có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị khi lập danh sách cấp thẻ BHYT, tại cột B tách thành các nhóm theo mã đơn vị trực thuộc (nhóm và mã đơn vị trực thuộc do đơn vị tự xây dựng nhưng tối đa không quá 6 ký tự được ký hiệu bằng số hoặc bằng chữ).

Ví dụ: Công ty A có 02 phân xưởng trực thuộc, mỗi phân xưởng có 50 lao động thì Công ty A khi lập danh sách phân thành 02 nhóm: Phân xưởng 1, mã số 01, kèm theo danh sách của 50 lao động thuộc Phân xưởng 1; tiếp theo là Phân xưởng 2, mã số 02, kèm theo danh sách 50 lao động của Phân xưởng 2 (mã số đơn vị trực thuộc có thể là 01, 02 hoặc AA, AB hoặc nhiều ký tự hơn nhưng không quá 6 ký tự).

- Cột C: ghi mã số đối với người đã có mã số BHXH.

- Cột 1: ghi đầy đủ, chi tiết về cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, công việc, điều kiện nơi làm việc theo quyết định hoặc HĐLĐ, HĐLV (Ví dụ: Phó Chánh thanh tra Sở A, công nhân vận hành máy may công nghiệp Công ty B ...).

- Cột 2: ghi tiền lương được hưởng:

+ Người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì ghi bằng hệ số (bao gồm cả hệ số chênh lệch bảo lưu nếu có).

Ví dụ: Tiền lương ghi trong quyết định tuyển dụng hoặc HĐLV là 2,34 thì ghi 2,34.

+ Người lao động thực hiện chế độ tiền lương do chủ sử dụng lao động quyết định thì ghi mức lương theo công việc hoặc chức danh, bằng tiền đồng Việt Nam.

Ví dụ: mức lương của người lao động là 52.000.000 đồng thì ghi 52.000.000 đồng.

- Cột: 3, 4, 5: ghi phụ cấp chức vụ bằng hệ số; phụ cấp thâm niên vượt khung, thâm niên nghề bằng tỷ lệ phần trăm (%) vào cột tương ứng, nếu không hưởng phụ cấp nào thì bỏ trống.

- Cột 6: ghi phụ cấp lương theo quy định của pháp luật lao động (nếu có).

- Cột 7: ghi các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật lao động từ ngày 01/01/2018 (nếu có).

- Cột 8, 9: cần ghi rõ ràng thời gian lao động bắt đầu nghỉ thai sản, ghi từ tháng năm đến tháng năm nào. Trường hợp người lao động có thời gian truy đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN thì ghi từng dòng, theo từng mốc thời gian truy đóng.

- Cột 10: ghi số; ngày, tháng, năm của HĐLĐ, HĐLV hoặc quyết định (tuyển dụng, tiếp nhận); tạm hoãn HĐLĐ, nghỉ việc không hưởng lương ... Ghi đối tượng được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn nếu có giấy tờ chứng minh như: người có công, cựu chiến binh,....

* Chỉ tiêu hàng ngang:

- Tăng: ghi theo thứ tự lao động tăng mới; lao động điều chỉnh tăng mức đóng trong đơn vị.

- Giảm: ghi theo thứ tự lao động giảm do ngừng việc, nghỉ hưởng chế độ BHXH...; lao động điều chỉnh giảm mức đóng trong đơn vị.

- Ghi tổng số sổ BHXH, thẻ BHYT đề nghị cơ quan BHXH cấp.

Lưu ý:

+ Nếu trong tháng đơn vị lập nhiều danh sách lao động đóng BHXH, BHYT, BHTN thì đánh số các danh sách.

+ Đơn vị kê khai đầy đủ, chính xác tiền lương đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN của từng người lao động theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về việc lập hồ sơ; lưu trữ hồ sơ tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN.

+ Trường hợp người lao động chỉ tham gia BHTNLĐ, BNN thì ghi vào mục III (Chỉ đóng BHTNLĐ, BNN) tương tự như trên.

+ Trường hợp đơn vị báo tăng lao động đối với người lao động đã có mã số BHXH, ghi đầy đủ các tiêu thức trên biểu mẫu và ghi nơi đăng ký KCB ban đầu vào cột 10.

+ Trường hợp đơn vị có nhiều người thay đổi nơi đăng ký KCB ban đầu thì ghi cột B, cột C và ghi nội dung thay đổi nơi đăng ký KCB ban đầu vào cột 10, các cột khác bỏ trống.

- Sau khi hoàn tất việc kê khai đơn vị ký, ghi rõ họ tên.

Chế độ thai sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Toàn bộ chế độ thai sản dành cho lao động nam năm hiện nay?
Lao động tiền lương
Chế độ nghỉ thai sản của chồng khi vợ sinh con như thế nào?
Lao động tiền lương
Từ 01/7/2025, rút ngắn thời gian giải quyết hưởng chế độ thai sản đối với người tham gia BHXH bắt buộc còn bao nhiêu ngày?
Lao động tiền lương
Tăng thời gian được xin nghỉ ở nhà chăm vợ sinh con cho lao động nam từ 01/7/2025 như thế nào?
Lao động tiền lương
Tình nghĩa vợ chồng được quy định như thế nào? Vợ sinh con chồng được nghỉ việc ở nhà chăm con bao nhiêu ngày?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025, cơ quan BHXH sẽ giải quyết chế độ thai sản bao lâu?
Lao động tiền lương
Không giới hạn chế độ thai sản trong BHXH bắt buộc, mở rộng đối với BHXH tự nguyện từ thời điểm nào?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025 được nghỉ việc thực hiện biện pháp tránh thai mấy ngày?
Lao động tiền lương
Đóng bảo hiểm bao lâu thì được hưởng thai sản?
Lao động tiền lương
Chồng được nghỉ mấy ngày khi vợ sinh con?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chế độ thai sản
50,810 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chế độ thai sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chế độ thai sản

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem trọn bộ văn bản về Chế độ thai sản năm 2024 Đóng Bảo hiểm xã hội và các văn bản cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào