Thủ tục ban hành Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề như nào?

Cho tôi hỏi thủ tục ban hành Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề như nào? Câu hỏi của anh C.B (Bình Định)

Thủ tục ban hành Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề như nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 23 Nghị định 85/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Thẩm quyền, trình tự, thủ tục ban hành Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề
1. Hội Kiến trúc sư Việt Nam tổ chức lập, ban hành Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề theo trình tự, thủ tục quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Trình tự, thủ tục ban hành Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề như sau:
a) Thành lập ban soạn thảo và tổ biên tập để soạn thảo Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề;
b) Lập Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề;
c) Tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức xã hội nghề nghiệp, cá nhân có liên quan về dự thảo Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề;
d) Giải trình, tiếp thu các ý kiến góp ý và hoàn thiện dự thảo Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề, đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Hội Kiến trúc sư Việt Nam;
đ) Ban hành Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề.
3. Trong vòng 15 ngày kể từ ngày ban hành, Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề phải được đăng tải trên cổng thông tin điện tử của tổ chức ban hành; gửi đến Bộ Xây dựng để đăng tải trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng và các hình thức khác theo quy định pháp luật về tiếp cận thông tin.
4. Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề được định kỳ 05 năm rà soát, đánh giá quá trình thực hiện để kịp thời điều chỉnh phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn.

Theo đó, trình tự, thủ tục ban hành Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề như sau:

- Thành lập ban soạn thảo và tổ biên tập để soạn thảo Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề;

- Lập Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề;

- Tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức xã hội nghề nghiệp, cá nhân có liên quan về dự thảo Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề;

- Giải trình, tiếp thu các ý kiến góp ý và hoàn thiện dự thảo Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề, đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Hội Kiến trúc sư Việt Nam;

- Ban hành Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề.

Trong vòng 15 ngày kể từ ngày ban hành, Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề phải được đăng tải trên cổng thông tin điện tử của tổ chức ban hành; gửi đến Bộ Xây dựng để đăng tải trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng và các hình thức khác theo quy định pháp luật về tiếp cận thông tin.

Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề được định kỳ 05 năm rà soát, đánh giá quá trình thực hiện để kịp thời điều chỉnh phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn.

Thủ tục ban hành Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề như nào?

Thủ tục ban hành Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề như nào?

Nội dung cơ bản của Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 22 Luật Kiến trúc 2019 quy định Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề phải phù hợp với quy định của pháp luật và có các nội dung cơ bản sau đây:

- Nguyên tắc hành nghề;

- Cạnh tranh trong hành nghề;

- Bảo đảm quyền bình đẳng giới;

- Quyền sở hữu trí tuệ;

- Ứng xử nghề nghiệp đối với đồng nghiệp và khách hàng.

Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề được áp dụng đối với tổ chức, cá nhân hành nghề kiến trúc.

Kiến trúc sư vi phạm Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề thì có được gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc không?

Căn cứ vào Điều 28 Luật Kiến trúc 2019 quy định về điều kiện gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc như sau:

Điều kiện cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc
1. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định như sau:
a) Có trình độ từ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc;
b) Có kinh nghiệm tham gia thực hiện dịch vụ kiến trúc tối thiểu là 03 năm tại tổ chức hành nghề kiến trúc hoặc hợp tác với kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân;
c) Đạt yêu cầu sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
2. Điều kiện gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định như sau:
a) Chứng chỉ hành nghề kiến trúc hết thời hạn sử dụng;
b) Bảo đảm phát triển nghề nghiệp liên tục;
c) Không vi phạm Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề.
3. Cá nhân có thời gian liên tục từ 10 năm trở lên trực tiếp tham gia quản lý nhà nước về kiến trúc, đào tạo trình độ đại học trở lên về lĩnh vực kiến trúc, hành nghề kiến trúc được miễn điều kiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.
4. Cá nhân đạt giải thưởng kiến trúc quốc gia hoặc giải thưởng quốc tế về kiến trúc được miễn điều kiện quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
Theo như quy định trên thì điều kiện gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định như sau:
- Chứng chỉ hành nghề kiến trúc hết thời hạn sử dụng;
- Bảo đảm phát triển nghề nghiệp liên tục;
- Không vi phạm Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề.

Như vậy, đối với kiến trúc sư vi phạm Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề thì sẽ không đủ điều kiện để gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc.

Kiến trúc sư
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Nhiệm vụ và tiêu chuẩn của kiến trúc sư hạng 3 từ ngày 5/2/2025 được quy định thế nào?
Lao động tiền lương
Nhiệm vụ và tiêu chuẩn của kiến trúc sư hạng 1 từ ngày 5/2/2025 được quy định thế nào?
Lao động tiền lương
Từ 5/2/2025, nhiệm vụ và tiêu chuẩn của kiến trúc sư hạng 2 được quy định ra sao?
Lao động tiền lương
Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề gồm nội dung cơ bản nào?
Lao động tiền lương
Để trở thành Kiến trúc sư hạng 1 thì phải tham gia chính vào những đồ án nào?
Lao động tiền lương
Kiến trúc sư hạng 2 muốn xét thăng hạng lên kiến trúc sư hạng 1 cần đáp ứng tiêu chuẩn gì?
Lao động tiền lương
Kiến trúc sư hạng 2 phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng ra sao?
Lao động tiền lương
Kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề kiến trúc có nghĩa vụ giám sát tác giả trong quá trình thi công xây dựng công trình không?
Lao động tiền lương
Kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề kiến trúc có nghĩa vụ gì?
Lao động tiền lương
Kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề kiến trúc có quyền được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Kiến trúc sư
230 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiến trúc sư

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiến trúc sư

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào