Thống nhất lương quân đội, công an khi không còn giữ lương cơ sở từ sau năm 2026 sẽ được đảm bảo không thấp hơn tiền lương hiện hưởng đúng không?

Khi không còn lương cơ sở từ sau năm 2026 thì lương quân đội, công an sẽ được đảm bảo không thấp hơn tiền lương hiện hưởng có đúng không?

Thống nhất lương quân đội công an khi không còn giữ lương cơ sở từ sau năm 2026 sẽ được đảm bảo không thấp hơn tiền lương hiện hưởng đúng không?

Theo Kết luận 83-KL/TW năm 2024, Bộ Chính trị đã kết luận việc triển khai thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang còn tồn tại nhiều khó khăn, vướng mắc, bất cập.

Từ tình hình trên và căn cứ Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018, Bộ Chính trị giao Ban cán sự đảng Chính phủ chỉ đạo Chính phủ thực hiện cải cách tiền lương khu vực công theo lộ trình, từng bước, hợp lý, thận trọng, khả thi, trong đó có thực hiện điều chỉnh mức lương cơ sở từ 1,8 triệu đồng lên 2,34 triệu đồng (tăng 30%) kể từ ngày 01/7/2024.

Bộ Chính trị đã có yêu cầu đối với Ban Kinh tế Trung ương chủ trì sơ kết việc thực hiện Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018, trong đó phối hợp với Ban cán sự đảng Bộ Nội vụ và các ban, bộ, ngành có liên quan nghiên cứu đánh giá sự phù hợp, tính khả thi và đề xuất việc thực hiện 5 bảng lương và 9 chế độ phụ cấp mới của khu vực công cho phù hợp để trình Trung ương xem xét sau năm 2026 khi Bộ Chính trị ban hành và triển khai thực hiện hệ thống Danh mục vị trí việc làm trong hệ thống chính trị (Căn cứ tại tiểu mục 5.2 Mục 5 Kết luận 83-KL/TW năm 2024).

Theo Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định 918/QĐ-TTg năm 2024, Bộ Nội vụ có nhiệm vụ phối hợp với Ban Kinh tế Trung ương, các bộ, cơ quan liên quan nghiên cứu đánh giá, sơ kết Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 cho phù hợp với thực tiễn để trình Trung ương xem xét, quyết định, thời gian hoàn thành trong năm 2026.

Theo đó, nếu không có gì thay đổi và tình hình phù hợp thì sau năm 2026 sẽ trình Trung ương xem xét về đề xuất việc thực hiện 5 bảng lương và 9 chế độ phụ cấp mới của khu vực công.

Trong trường hợp được thông qua thì quân đội, công an sẽ được xây dựng 03 bảng lương mới theo tinh thần Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018.

Một trong những yếu tố xây dựng bảng lương mới khi cải cách tiền lương là bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương, xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới.

Và đặc biệt, việc chuyển xếp lương cũ sang lương mới sẽ được bảo đảm không thấp hơn tiền lương hiện hưởng.

Xem toàn bộ bảng lương của CBCCVC và LLVT: Tại đây

Mới: Sẽ tiếp tục tăng lương hưu từ 1/7/2025 cho người nghỉ hưu?

Chính thức toàn bộ mức lương mới của cán bộ, công chức viên chức và lực lượng vũ trang?

Tăng lương theo cơ sở tăng năng suất lao động khi cải cách tiền lương có đúng hay không?

Thống nhất lương quân đội, công an khi không còn giữ lương cơ sở từ sau năm 2026 sẽ được đảm bảo không thấp hơn tiền lương hiện hưởng đúng không?

Thống nhất lương quân đội, công an khi không còn giữ lương cơ sở từ sau năm 2026 sẽ được đảm bảo không thấp hơn tiền lương hiện hưởng đúng không? (Hình từ Internet)

03 bảng lương mới của quân đội công an khi cải cách tiền lương là những bảng nào?

Căn cứ tiểu mục 3.1 Mục II Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 quy định như sau:

II- QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO, MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG CẢI CÁCH
...
3. Nội dung cải cách
3.1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (khu vực công)
a) Thiết kế cơ cấu tiền lương mới gồm: Lương cơ bản (chiếm khoảng 70% tổng quỹ lương) và các khoản phụ cấp (chiếm khoảng 30% tổng quỹ lương). Bổ sung tiền thưởng (quỹ tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ tiền lương của năm, không bao gồm phụ cấp).
b) Xây dựng, ban hành hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo thay thế hệ thống bảng lương hiện hành; chuyển xếp lương cũ sang lương mới, bảo đảm không thấp hơn tiền lương hiện hưởng, gồm:
...
- Xây dựng 3 bảng lương đối với lực lượng vũ trang, gồm: 1 bảng lương sĩ quan quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an (theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm); 1 bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an và 1 bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an (trong đó giữ tương quan tiền lương của lực lượng vũ trang so với công chức hành chính như hiện nay).
...

Theo đó, cải cách tiền lương sẽ xây dựng 03 bảng lương mới cho quân đội công an, cụ thể gồm:

- 01 bảng lương sĩ quan quân đội, sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an (theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm);

- 01 bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an;

- 01 bảng lương công nhân quốc phòng, công nhân công an (trong đó giữ tương quan tiền lương của lực lượng vũ trang so với công chức hành chính như hiện nay).

Bảng lương cấp bậc quân hàm quân đội công an từ hiện nay như thế nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
...

Theo đó, mức lương cơ sở áp dụng từ 1/7/2024 là 2,34 triệu đồng/tháng thay cho mức 1,8 triệu đồng/tháng như quy định tại Nghị định 24/2023/NĐ-CP (hết hiệu lực từ ngày 01/7/2024).

Hệ số lương theo cấp bậc quân hàm quân đội, công an được quy định tại Mục 1 Bảng 6 ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Dưới đây là bảng lương cấp bậc quân hàm quân đội, công an áp dụng từ 1/7/2024 tính theo mức lương cơ sở mới 2.340.000 đồng/tháng như sau:

Số thứ tự

Cấp bậc quân hàm

Hệ số lương

Mức lương

1

Đại tướng

10,4

24.336.000

2

Thượng tướng

9,8

22.932.000

3

Trung tướng

9,2

21.528.000

4

Thiếu tướng

8,6

20.124.000

5

Đại tá

8

18.720.000

6

Thượng tá

7,3

17.082.000

7

Trung tá

6,6

15.444.000

8

Thiếu tá

6

14.040.000

9

Đại úy

5,4

12.636.000

10

Thượng úy

5

11.700.000

11

Trung úy

4,6

10.764.000

12

Thiếu úy

4,2

9.828.000

13

Thượng sĩ

3,8

8.892.000

14

Trung sĩ

3,5

8.190.000

15

Hạ sĩ

3,2

7.488.000

Lưu ý: Tiền lương trên là mức lương dựa trên lương cơ sở không bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp khác.

Lương quân đội công an
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thống nhất lương quân đội, công an khi không còn giữ lương cơ sở từ sau năm 2026 sẽ được đảm bảo không thấp hơn tiền lương hiện hưởng đúng không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Lương quân đội công an
312 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lương quân đội công an

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lương quân đội công an

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào