Thời hạn phải gửi kế hoạch biên chế công chức hằng năm là khi nào?
Thời hạn phải gửi kế hoạch biên chế công chức hằng năm là khi nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 12 Nghị định 62/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Hồ sơ, thời hạn gửi kế hoạch biên chế công chức hằng năm
...
2. Thời hạn gửi kế hoạch biên chế công chức hằng năm
a) Chậm nhất là ngày 15 tháng 6 hằng năm, các bộ, ngành, địa phương gửi hồ sơ kế hoạch biên chế công chức quy định tại khoản 1 Điều này về Bộ Nội vụ để thẩm định.
b) Chậm nhất là ngày 20 tháng 7 hằng năm, Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tổng biên chế công chức của các bộ, ngành, địa phương.
c) Trường hợp các bộ, ngành, địa phương không gửi kế hoạch biên chế công chức đúng thời hạn quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định biên chế công chức của bộ, ngành, địa phương đó với tỷ lệ tinh giản biên chế cao hơn 1% so với tỷ lệ tinh giản biên chế theo lộ trình hằng năm.
Theo đó, thời hạn gửi kế hoạch biên chế công chức hằng năm như sau:
- Chậm nhất là ngày 15 tháng 6 hằng năm, các bộ, ngành, địa phương gửi hồ sơ kế hoạch biên chế công chức về Bộ Nội vụ để thẩm định.
- Chậm nhất là ngày 20 tháng 7 hằng năm, Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tổng biên chế công chức của các bộ, ngành, địa phương.
- Trường hợp các bộ, ngành, địa phương không gửi kế hoạch biên chế công chức đúng thời hạn thì Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định biên chế công chức của bộ, ngành, địa phương đó với tỷ lệ tinh giản biên chế cao hơn 1% so với tỷ lệ tinh giản biên chế theo lộ trình hằng năm.
Thời hạn phải gửi kế hoạch biên chế công chức hằng năm là khi nào? (Hình từ Internet)
Hồ sơ kế hoạch biên chế công chức hằng năm gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 12 Nghị định 62/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Hồ sơ, thời hạn gửi kế hoạch biên chế công chức hằng năm
1. Hồ sơ kế hoạch biên chế công chức hằng năm, gồm:
a) Văn bản đề nghị kế hoạch biên chế công chức hằng năm;
b) Kế hoạch biên chế công chức hằng năm của cơ quan, tổ chức theo quy định tại Điều 11 Nghị định này;
c) Bản sao các văn bản của cơ quan có thẩm quyền, người có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt biên chế công chức của năm trước liền kề với năm kế hoạch.
...
Theo đó, hồ sơ kế hoạch biên chế công chức hằng năm bao gồm:
- Văn bản đề nghị kế hoạch biên chế công chức hằng năm;
- Kế hoạch biên chế công chức hằng năm của cơ quan, tổ chức theo quy định.
- Bản sao các văn bản của cơ quan có thẩm quyền, người có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt biên chế công chức của năm trước liền kề với năm kế hoạch.
Biên chế công chức có được điều chỉnh hay không?
Căn cứ Điều 13 Nghị định 62/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Điều chỉnh biên chế công chức
1. Việc điều chỉnh biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức được xem xét trong các trường hợp sau:
a) Cơ quan, tổ chức có thay đổi một trong các căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này;
b) Thành lập, tổ chức lại, giải thể cơ quan, tổ chức theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện.
2. Hồ sơ, trình tự điều chỉnh biên chế công chức
a) Hồ sơ điều chỉnh biên chế công chức gồm: Văn bản đề nghị điều chỉnh biên chế công chức; đề án điều chỉnh biên chế công chức; các tài liệu liên quan đến điều chỉnh biên chế công chức kèm theo;
b) Đối với việc điều chỉnh tăng biên chế công chức hoặc điều chuyển biên chế công chức giữa các bộ, ngành, địa phương, các bộ, ngành, địa phương gửi hồ sơ điều chỉnh biên chế công chức quy định tại điểm a khoản 2 Điều này về Bộ Nội vụ để thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định;
c) Đối với việc điều chuyển biên chế công chức giữa các bộ, ngành, địa phương với cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định này, các bộ, ngành, địa phương gửi hồ sơ điều chuyển biên chế công chức quy định tại điểm a khoản 2 Điều này về Bộ Nội vụ để quyết định. Bộ Nội vụ tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ khi trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt biên chế công chức hằng năm.
Theo đó, biên chế công chức được xem xét điều chỉnh nếu thuộc các trường hợp sau đây:
- Cơ quan, tổ chức có thay đổi một trong các căn cứ sau:
+ Vị trí việc làm và khối lượng công việc của từng vị trí việc làm;
+ Mức độ hiện đại hóa về trang thiết bị, phương tiện làm việc và ứng dụng công nghệ thông tin;
+ Thực tế việc sử dụng biên chế công chức được giao;
+ Đối với cơ quan, tổ chức ở địa phương, ngoài các căn cứ trên còn phải căn cứ vào quy mô dân số, diện tích tự nhiên, số lượng đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã và đặc điểm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội.
- Thành lập, tổ chức lại, giải thể cơ quan, tổ chức theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp huyện.











- Nhận mức lương hưu tối đa khi Nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 trong trường hợp nào?
- Nghị định 178: Chính thức tinh giản biên chế đối tượng cán bộ, công chức viên chức và giải quyết chính sách, chế độ dựa theo 4 nhóm tiêu chí nào?
- Kết luận 75 của Bộ Chính trị: Nhóm đối tượng nào được điều chỉnh trong việc thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, cụ thể ra sao?
- Chính thức chốt đối tượng không giải quyết nghỉ hưu trước tuổi, chưa giải quyết nghỉ hưu trước tuổi và đối tượng được ưu tiên giải quyết nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 2024 của Chính phủ là ai?
- Giảm thu nhập từ bảng lương mới áp dụng với đối tượng công chức viên chức có thâm niên vì bỏ phụ cấp thâm niên nghề khi cải cách tiền lương đúng không?