Thời hạn nộp hồ sơ để nhận tiền thai sản là bao nhiêu ngày?

Người lao động phải nộp hồ sơ để nhận tiền thai sản trong thời hạn là bao lâu?

Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ sinh con gồm những gì?

Căn cứ Điều 101 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

Hồ sơ hưởng chế độ thai sản
1. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ sinh con bao gồm:
a) Bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con;
b) Bản sao giấy chứng tử của con trong trường hợp con chết, bản sao giấy chứng tử của mẹ trong trường hợp sau khi sinh con mà mẹ chết;
c) Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về tình trạng người mẹ sau khi sinh con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con;
d) Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ trong trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh;
đ) Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc lao động nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 31 của Luật này.
2. Trường hợp lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý, người lao động thực hiện biện pháp tránh thai theo quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật này phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội đối với trường hợp điều trị ngoại trú, bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối với trường hợp điều trị nội trú.
3. Trường hợp người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi phải có giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
4. Trường hợp lao động nam nghỉ việc khi vợ sinh con phải có bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh của con và giấy xác nhận của cơ sở y tế đối với trường hợp sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi.
5. Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản do người sử dụng lao động lập.

Theo đó, hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ sinh con bao gồm:

- Bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con;

- Bản sao giấy chứng tử của con trong trường hợp con chết, bản sao giấy chứng tử của mẹ trong trường hợp sau khi sinh con mà mẹ chết;

- Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về tình trạng người mẹ sau khi sinh con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con;

- Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ trong trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh;

- Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc lao động nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

Thời hạn nộp hồ sơ để nhận tiền thai sản là bao nhiêu ngày?

Thời hạn nộp hồ sơ để nhận tiền thai sản là bao nhiêu ngày? (Hình từ Internet)

Thời hạn nộp hồ sơ để nhận tiền thai sản là bao nhiêu ngày?

Căn cứ theo Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản
1. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 100, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 101 của Luật này cho người sử dụng lao động.
Trường hợp người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi thì nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 101 của Luật này và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ quy định tại Điều 100 và Điều 101 của Luật này nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
...

Theo đó, thời hạn nộp hồ sơ để nhận tiền thai sản như sau:

- Người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ (theo quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 101 Luật Bảo hiểm xã hội 2014) cho người sử dụng lao động trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc.

Trường hợp người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi thì nộp hồ sơ (theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 101 Luật Bảo hiểm xã hội 2014) và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

- Người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động.

Thời hạn chi trả tiền thai sản là bao lâu?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 5 Quy định ban hành theo Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 quy định như sau:

Trách nhiệm giải quyết và chi trả
...
4. Thời hạn giải quyết và chi trả
4.1. Trường hợp đơn vị SDLĐ đề nghị: Tối đa 06 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
4.2. Trường hợp người lao động, thân nhân người lao động nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan BHXH: Tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
...

Theo đó, thời hạn chi trả tiền thai sản như sau:

- Cơ quan bảo hiểm xã hội thực hiện chi trả trong thời hạn 03 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ từ người lao động);

- Cơ quan bảo hiểm xã hội thực hiện chi trả trong thời hạn 06 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ từ người sử dụng lao động).

Tiền thai sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thai lưu bao lâu thì tự đào thải? Lao động nữ được nhận tiền thai sản bao nhiêu khi thai lưu?
Lao động tiền lương
Tiền thai sản có trên VssID thì bao lâu nhận được?
Lao động tiền lương
Nộp hồ sơ bao lâu thì có tiền thai sản theo Luật bảo hiểm xã hội mới nhất?
Lao động tiền lương
Tra cứu tiền thai sản ở đâu?
Lao động tiền lương
Người lao động sinh đôi thì tiền thai sản như thế nào?
Lao động tiền lương
Thời hạn nộp hồ sơ để nhận tiền thai sản là bao nhiêu ngày?
Lao động tiền lương
Hình thức chi trả tiền thai sản cho người lao động hiện nay là những hình thức nào?
Lao động tiền lương
Tiền thai sản có tính thuế thu nhập cá nhân hay không?
Lao động tiền lương
Chồng có được nhận tiền thai sản theo BHXH tự nguyện khi vợ đã được nhận theo BHXH bắt buộc không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Tiền thai sản
423 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tiền thai sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tiền thai sản

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Click để xem trọn bộ văn bản về Chế độ thai sản năm 2024 Tổng hợp 8 văn bản về Chế độ ốm đau mới nhất Đóng Bảo hiểm xã hội và các văn bản cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào