Thời gian nghỉ giữa giờ khi làm việc theo ca liên tục có tính vào làm thêm giờ không?

Có tính vào thời gian làm thêm giờ đối với thời gian nghỉ giữa giờ khi làm việc theo ca liên tục hay không?

Thời gian nghỉ giữa giờ khi làm việc theo ca liên tục có tính vào làm thêm giờ không?

Tại khoản 2 Điều 64 Nghị định 145/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

Nghỉ trong giờ làm việc
...
2. Thời gian nghỉ giữa giờ được tính vào giờ làm việc đối với trường hợp làm việc theo ca liên tục quy định tại khoản 3 Điều 63 Nghị định này ít nhất 30 phút, riêng trường hợp làm việc ban đêm thì được tính ít nhất 45 phút.
...

Tại khoản 5 Điều 60 Nghị định 145/2020/NĐ-CP thì quy định như sau:

Giới hạn số giờ làm thêm
...
3. Trường hợp làm việc không trọn thời gian quy định tại Điều 32 của Bộ luật Lao động thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày.
4. Tổng số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong một ngày, khi làm thêm vào ngày nghỉ lễ, tết và ngày nghỉ hằng tuần.
5. Thời giờ quy định tại các khoản 1 Điều 58 Nghị định này được giảm trừ khi tính tổng số giờ làm thêm trong tháng, trong năm để xác định việc tuân thủ quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 107 của Bộ luật Lao động.

Mà khoản 1 Điều 58 Nghị định 145/2020/NĐ-CP thì quy định như sau:

Thời giờ được tính vào thời giờ làm việc được hưởng lương
1. Nghỉ giữa giờ quy định khoản 2 Điều 64 Nghị định này
..

Theo đó các quy định này cho thấy thời gian nghỉ giữa giờ (đối với ca liên tục) sẽ được tính vào giờ làm việc trả lương cho người lao động nhưng sẽ không tính vào tổng giờ làm thêm trong tháng, trong năm.

Thời gian nghỉ giữa giờ

Thời gian nghỉ giữa giờ khi làm việc theo ca liên tục có tính vào làm thêm giờ không?

Người lao động được nghỉ giữa giờ trong thời gian bao lâu?

Tại khoản 1 Điều 109 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Nghỉ trong giờ làm việc
1. Người lao động làm việc theo thời giờ làm việc quy định tại Điều 105 của Bộ luật này từ 06 giờ trở lên trong một ngày thì được nghỉ giữa giờ ít nhất 30 phút liên tục, làm việc ban đêm thì được nghỉ giữa giờ ít nhất 45 phút liên tục.
Trường hợp người lao động làm việc theo ca liên tục từ 06 giờ trở lên thì thời gian nghỉ giữa giờ được tính vào giờ làm việc.
2. Ngoài thời gian nghỉ quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng lao động bố trí cho người lao động các đợt nghỉ giải lao và ghi vào nội quy lao động.

Dẫn chiếu đến Điều 105 Bộ luật Lao động 2019 quy định về thời giờ làm việc bình thường như sau:

Thời giờ làm việc bình thường
1. Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.
2. Người sử dụng lao động có quyền quy định thời giờ làm việc theo ngày hoặc tuần nhưng phải thông báo cho người lao động biết; trường hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.
Nhà nước khuyến khích người sử dụng lao động thực hiện tuần làm việc 40 giờ đối với người lao động.
3. Người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm giới hạn thời gian làm việc tiếp xúc với yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đúng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và pháp luật có liên quan.

Như vậy, đối với những người lao động làm việc theo thời giờ làm việc tại Điều 105 Bộ luật Lao động 2019 (làm việc liên tục 08 giờ trong 01 ngày) thì sẽ được nghỉ giữa giờ ít nhất 30 phút liên tục, làm việc ban đêm thì được nghỉ giữa giờ ít nhất 45 phút liên tục.

Không đảm bảo về thời giờ nghỉ ngơi của người lao động sẽ bị xử lý như thế nào?

Khi bố trí, sắp xếp ca làm việc cho người lao động, người sử dụng lao động phải đảm bảo về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi theo quy định. Nếu vi phạm về thời gian nghỉ giữa giờ của người lao động, người sử dụng lao động sẽ bị phạt hành chính theo khoản 4 Điều 18 Nghị định 12/2022/NĐ-CP. Cụ thể:

Vi phạm quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
4. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có một trong các hành vi: không đảm bảo cho người lao động nghỉ trong giờ làm việc hoặc nghỉ chuyển ca theo quy định của pháp luật; huy động người lao động làm thêm giờ vượt quá số giờ theo quy định của pháp luật theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;
d) Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;
đ) Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.

Lưu ý: căn cứ khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, mức phạt quy định trên đây là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Nghỉ giữa giờ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thời gian nghỉ giữa giờ khi làm việc theo ca liên tục có tính vào làm thêm giờ không?
Lao động tiền lương
Người lao động được nghỉ giữa giờ trong thời gian bao lâu?
Lao động tiền lương
Có bắt buộc bố trí thời gian nghỉ giữa giờ trong thời gian làm thêm giờ không?
Lao động tiền lương
Thời gian nghỉ giữa giờ ít nhất 45 phút liên tục được áp dụng với đối tượng lao động nào?
Lao động tiền lương
Công ty phải bố trí thời điểm nghỉ trong giờ làm việc cho người lao động như thế nào?
Lao động tiền lương
Thời gian nghỉ giữa giờ trong một ca làm việc có bị trừ khi tính số giờ làm thêm không?
Lao động tiền lương
Có được bố trí thời gian nghỉ giữa giờ của người lao động vào thời điểm kết thúc ca làm việc không?
Lao động tiền lương
Không được bố trí thời gian nghỉ giữa giờ của người lao động vào thời điểm nào?
Lao động tiền lương
Thời gian nghỉ giữa giờ của người lao động làm việc theo ca có được tính vào giờ làm việc?
Lao động tiền lương
Người lao động làm việc theo ca có được trả lương cho thời gian nghỉ giữa giờ?
Đi đến trang Tìm kiếm - Nghỉ giữa giờ
151 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghỉ giữa giờ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghỉ giữa giờ

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động mới nhất năm 2024 Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào