Thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động là khoảng thời gian nào?

Cho tôi hỏi thời gian nào được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động? Có được tính 05 ngày nghỉ liên tiếp không thông báo vào nghỉ hằng năm của người lao động không? Câu hỏi của chị Thuý (Hưng Yên).

Thời gian nào được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động?

Tại Điều 65 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Thời gian được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động
1. Thời gian học nghề, tập nghề theo quy định tại Điều 61 của Bộ luật Lao động nếu sau khi hết thời gian học nghề, tập nghề mà người lao động làm việc cho người sử dụng lao động.
2. Thời gian thử việc nếu người lao động tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động sau khi hết thời gian thử việc.
3. Thời gian nghỉ việc riêng có hưởng lương theo khoản 1 Điều 115 của Bộ luật Lao động.
4. Thời gian nghỉ việc không hưởng lương nếu được người sử dụng lao động đồng ý nhưng cộng dồn không quá 01 tháng trong một năm.
5. Thời gian nghỉ do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp nhưng cộng dồn không quá 6 tháng.
6. Thời gian nghỉ do ốm đau nhưng cộng dồn không quá 02 tháng trong một năm.
7. Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
8. Thời gian thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà được tính là thời gian làm việc theo quy định của pháp luật.
9. Thời gian phải ngừng việc, nghỉ việc không do lỗi của người lao động.
10. Thời gian nghỉ vì bị tạm đình chỉ công việc nhưng sau đó được kết luận là không vi phạm hoặc không bị xử lý kỷ luật lao động.

Như vậy, thời gian được coi là thời gian làm việc của người lao động để tính ngày nghỉ hàng năm bao gồm cả các thời gian như: Thời gian học nghề, tập nghề, thời gian thử việc, thời gian nghỉ vì việc riêng, thời gian nghỉ do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, ốm đau cộng dồn khoảng 6 tháng, thời gian nghỉ vì bị tạm đình chỉ công việc nhưng sau đó được kết luận là không vi phạm hoặc không bị xử lý kỷ luật lao động.

Thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động là khoản thời gian nào?

Thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động là khoảng thời gian nào? (Hình từ Internet)

Nghỉ 05 ngày liên tiếp mà không thông báo thì có được tính vào nghỉ hằng năm của người lao động không?

Tại Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 có quy định:

Nghỉ hằng năm
1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
b) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
c) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
2. Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
3. Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.
4. Người sử dụng lao động có trách nhiệm quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và phải thông báo trước cho người lao động biết. Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.
5. Khi nghỉ hằng năm mà chưa đến kỳ trả lương, người lao động được tạm ứng tiền lương theo quy định tại khoản 3 Điều 101 của Bộ luật này.
6. Khi nghỉ hằng năm, nếu người lao động đi bằng các phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hằng năm và chỉ được tính cho 01 lần nghỉ trong năm.
7. Chính phủ quy định chi tiết điều này.

Theo đó, người lao động sẽ được hưởng 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường, trường hợp chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.

Tuy nhiên người lao động cần phải thông báo trước và xin nghỉ phép với người sử dụng lao động chứ không được quyền tự ý nghỉ mà không thông báo.

Vậy nên việc nghỉ 05 ngày liên tiếp mà không thông báo không được tính là ngày nghỉ hằng năm của người lao động.

Ngoài ra, khi người lao động tự ý bỏ việc, nghỉ không phép 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày mà không có lý do chính đáng thì công ty có quyền áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải theo quy định tại khoản 4 Điều 125 Bộ luật Lao động 2019.

Trường hợp được coi là có lý do chính đáng bao gồm thiên tai, hỏa hoạn, bản thân, thân nhân bị ốm có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền và trường hợp khác được quy định trong nội quy lao động.

Cách tính số ngày nghỉ phép năm theo thâm niên?

Tại Điều 114 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc
Cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này được tăng thêm tương ứng 01 ngày.

Như vậy, đối với người lao động nghỉ phép hằng năm sẽ tăng theo thâm niên, cụ thể

- Ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc.

- Người lao động cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động được tăng thêm tương ứng 01 ngày.

Nghỉ hằng năm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Bao nhiêu năm nhuận 1 lần? Trong năm người lao động có bao nhiêu ngày nghỉ?
Lao động tiền lương
Năm nay nhuận tháng mấy? NLĐ có bao nhiêu ngày nghỉ hằng năm trong năm nhuận?
Lao động tiền lương
Năm nhuận có bao nhiêu ngày? NLĐ được nghỉ hằng năm bao nhiêu ngày trong năm nhuận?
Lao động tiền lương
Người lao động có được gộp ngày nghỉ hằng năm để nghỉ liên tục trong một lần không?
Lao động tiền lương
Nghỉ hằng năm người lao động được ứng bao nhiêu phần trăm tiền lương?
Lao động tiền lương
Người lao động có được gộp ngày nghỉ hằng năm của nhiều năm lại để nghỉ không?
Lao động tiền lương
1 năm có bao nhiêu ngày? Người lao động được nghỉ hằng năm bao nhiêu ngày?
Lao động tiền lương
02 trường hợp người lao động được hưởng 14 ngày nghỉ hằng năm là gì?
Lao động tiền lương
Người lao động được 16 ngày nghỉ hằng năm trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Người lao động được 13 ngày nghỉ hằng năm trong trường hợp nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Nghỉ hằng năm
8,355 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghỉ hằng năm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghỉ hằng năm

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động mới nhất năm 2024 Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào