Thời gian công bố điểm chuẩn đại học năm 2023 của các trường đại học trên cả nước? Lương của giảng viên đại học hiện nay?
Thời gian công bố điểm chuẩn đại học năm 2023 của các trường đại học trên cả nước?
Ngày 19/8/2023, Bộ GD&ĐT thông tin về việc điều chỉnh kế hoạch xét tuyển và lọc ảo năm 2023.
Theo đó, Bộ GD&ĐT điều chỉnh tăng 2 ngày và tăng thêm số lần lọc ảo so với Kế hoạch xét tuyển và lọc ảo tại Quyết định 923/QĐ-BGDĐT năm 2023 về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai công tác tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2023;
Công văn 1919/BGDĐT-GDĐH năm 2023 hướng dẫn tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non;
Công văn 3996/BGDĐT-GDĐH năm 2023 về việc triển khai công tác tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2023.
Do đó, thời gian công bố điểm chuẩn trúng tuyển của các trường Đại học trên cả nước được điều chỉnh tương ứng, bắt đầu sau 17 giờ ngày 22/8 và chậm nhất là 17 giờ ngày 24/8.
Dự kiến - Lịch công bố điểm chuẩn Đại học năm 2023 các trường Đại học như sau:
STT | Trường | Dự kiến công bố điểm chuẩn |
Đại học Phía Bắc | ||
1 | Đại học Ngoại thương | Ngày 22/8 |
2 | Đại học Bách khoa Hà Nội | Chiều tối 22/8 |
3 | Học viện Kỹ thuật Quân sự | Ngày 23/8 |
4 | Đại học Kinh tế quốc dân | Ngày 22/8 |
5 | Đại học Công nghiệp Hà Nội | Ngày 24/8 |
6 | Đại học Khoa học xã hội và nhân văn - ĐHQG Hà Nội | Ngày 24/8 |
7 | Học viện Ngân hàng | Trước 17h ngày 24/8 |
8 | Đại học Phenikaa | Tối 22/8 |
9 | Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp | Trước 17h ngày 22/8 |
10 | Học viện Phụ nữ Việt Nam | Trước 17h ngày 24/8 |
11 | Đại học Giao thông vận tải | 20h ngày 22/8 |
12 | Đại học Công nghệ Giao thông vận tải | Chiều tối ngày 22/8 |
13 | Đại học Y dược - ĐHQG Hà Nội | Ngày 24/8 |
14 | Đại học Y Hà Nội | Trước 17h ngày 24/8 |
15 | Đại học Thủy Lợi | Sau 17h ngày 22/8 |
16 | Đại học Sư phạm Hà Nội | Ngày 22/8 |
17 | Đại học Ngoại ngữ - ĐH Quốc gia Hà Nội | Ngày 24/8 |
18 | Đại học Thương Mại | 17h Ngày 22/8 |
19 | Đại học Hà Nội | Ngày 22/8 |
20 | Đại học Kinh tế - ĐH Quốc gia Hà Nội | Ngày 24/8 |
21 | Học viện Tài chính | Ngày 22/8 |
22 | Đại học Thủ đô Hà Nội | Ngày 22/8 |
23 | Đại học Giáo dục - ĐH Quốc gia Hà Nội | Ngày 24/8 |
24 | Đại học Công nghệ - ĐH Quốc gia Hà Nội | Ngày 24/8 |
25 | Đại học Việt Nhật - ĐH Quốc gia Hà Nội | Ngày 24/8 |
26 | Khoa các Khoa học Liên ngành - ĐH Quốc gia Hà Nội | Ngày 24/8 |
27 | Đại học Luật - ĐH Quốc gia Hà Nội | Ngày 24/8 |
28 | Đại học Hùng Vương | Tối 22/8 |
29 | Đại học Kỹ thuật công nghiệp - ĐH Thái Nguyên | Ngày 22/8 |
30 | Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên | 11h30 ngày 24/8 |
31 | Đại học Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên | Trước 17h ngày 24/8 |
32 | Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông - ĐH Thái Nguyên | Sau 17h ngày 22/8 |
Đại học Phía Nam | Dự kiến công bố điểm chuẩn | |
1 | Đại học Kinh tế TPHCM | Ngày 22/8 |
2 | Đại học Thủ Dầu Một | Trước 17h ngày 24/8 |
3 | Đại học Kiến trúc TPHCM | Ngày 22/8 |
4 | Đại học Khoa học tự nhiên - ĐH Quốc gia TPHCM | Ngày 23/8 |
5 | Đại học Sư phạm TPHCM | Ngày 23/8 |
6 | Đại học Ngân hàng TPHCM | 17h ngày 22/8 |
7 | Đại học Kinh tế tài chính TPHCM | Ngày 22/8 |
8 | Đại học Công nghệ TPHCM | Ngày 22/8 |
9 | Đại học Kinh tế Luật - ĐH Quốc gia TPHCM | Chiều 22/8 |
10 | Đại học Sư phạm kỹ thuật TPHCM | Ngày 22/8 |
11 | Đại học Bà Rịa Vũng Tàu | Chiều 22/8 |
12 | Đại học Nha Trang | Tối 22/8 |
13 | Đại học Bách khoa TPHCM | Ngày 22/8 |
14 | Đại học Khoa học xã hội và nhân văn TPHCM | Ngày 22/8 |
15 | Đại học Công nghệ thông tin - ĐH Quốc gia TPHCM | Trước 17h ngày 24/8 |
16 | Đại học Quốc tế - ĐH Quốc gia TPHCM | Trước 17h ngày 24/8 |
17 | Khoa Y - ĐH Quốc gia TPHCM | Trước 17h ngày 24/8 |
18 | Đại học Công thương TPHCM | 18h ngày 23/8 |
19 | Đại học Công nghiệp TPHCM | Ngày 24/8 |
20 | Đại học Luật TPHCM | Ngày 21/8 |
21 | Đại học Nông lâm TPHCM | Ngày 21/8 |
22 | Đại học Sài Gòn | Trước 17h ngày 24/8 |
23 | Đại học Y dược TPHCM | Trước 17h ngày 24/8 |
24 | Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch | Ngày 22/8 |
25 | Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam | Ngày 22/8 |
26 | Đại học Nguyễn Tất Thành | Ngày 22/8 |
27 | Đại học Yersin Đà Lạt | 12h ngày 24/8 |
28 | Đại học Xây dựng miền Tây | Trước 17h ngày 24/8 |
29 | Đại học Công nghệ Đồng Nai | Ngày 23/8 |
30 | Đại học Duy Tân | Trước 17h ngày 24/8 |
31 | Đại học Hùng Vương TPHCM | Ngày 22/8 |
32 | Đại học Cần Thơ | Trước 17h ngày 24/8 |
33 | Đại học Y dược Cần Thơ | Trước 17h ngày 24/8 |
Thời gian công bố điểm chuẩn đại học năm 2023 của các trường đại học trên cả nước? (Hình từ Internet)
Mức lương của giảng viên đại học là viên chức hiện nay?
Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT, giảng viên là viên chức tại trường đại học được xếp lương như sau:
- Giảng viên cao cấp (hạng 1) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Giảng viên chính (hạng 2) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Giảng viên (hạng 3), trợ giảng (hạng 3) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
Mức lương giảng viên đại học là viên chức sẽ được tính theo công thức:
Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng. Do đó, lương của giảng viên đại học là viên chức sẽ được tính như sau:
Lưu ý: Bảng lương trên đây chưa tính đến khoản cộng thêm phụ cấp đặc biệt, phụ cấp thu hút, phụ cấp thâm niên, phụ cấp ưu đãi và trừ tiền đóng bảo hiểm xã hội.
Mức lương của giảng viên đại học là người lao động hiện nay?
Ngoài viên chức là giảng viên được ký hợp đồng làm việc với các trường công lập thì hưởng lương theo các hạng chức danh nghề nghiệp tương ứng với bảng lương của viên chức trong các đơn vị sự nghiệp thì hiện nay có không ít giảng viên là người lao động ký hợp đồng lao động với các trường đại học.
Mức lương của giảng viên hợp đồng không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng và phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng (do đã qua đào tạo nghề) theo hướng dẫn tại Mục 3 Công văn 1952/BHXH-TST năm 2023.
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP, mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng 1 | 4.680.000 | 22.500 |
Vùng 2 | 4.160.000 | 20.000 |
Vùng 3 | 3.640.000 | 17.500 |
Vùng 4 | 3.250.000 | 15.600 |
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Quyết định mới của Thủ tướng Chính phủ về cải cách tiền lương toàn bộ cán bộ, công chức viên chức và lực lượng vũ trang dự toán ngân sách như thế nào?
- Chính thức hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo cho cán bộ công chức viên chức và LLVT chuyển xếp lương ra sao?
- Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2025, lịch nghỉ tết Âm lịch 2025 chính thức của người lao động do Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể thế nào?
- Chính thức quyết định thưởng Tết 2025 cho người lao động của doanh nghiệp sẽ căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc đúng không?