Thời điểm báo cáo tai nạn lao động là khi nào?

Cho tôi hỏi hiện nay thời điểm báo cáo tai nạn lao động là khi nào? Báo cáo tai nạn lao động sai sự thật có bị phạt gì không? Câu hỏi từ anh Châu (Cần Thơ).

Ai có nghĩa vụ báo cáo tai nạn lao động?

Căn cứ điểm e khoản 2 Điều 7 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định như sau:

Quyền và nghĩa vụ về an toàn, vệ sinh lao động của người sử dụng lao động
...
2. Người sử dụng lao động có nghĩa vụ sau đây:
...
e) Thực hiện việc khai báo, điều tra, thống kê, báo cáo tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng; thống kê, báo cáo tình hình thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động; chấp hành quyết định của thanh tra chuyên ngành về an toàn, vệ sinh lao động;
...

Theo đó, người sử dụng lao động có trách nhiệm thực hiện báo cáo tai nạn lao động.

Thời điểm báo cáo tai nạn lao động là khi nào?

Thời điểm báo cáo tai nạn lao động là khi nào? (Hình từ Internet)

Thời điểm báo cáo tai nạn lao động là khi nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 36 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định người sử dụng lao động phải thống kê, báo cáo tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng tại cơ sở của mình và định kỳ 06 tháng, hằng năm, báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác.

Căn cứ Điều 24 Nghị định 39/2016/NĐ-CP quy định về thời điểm, mẫu báo cáo tai nạn lao động, cụ thể như sau:

Thời Điểm, mẫu báo cáo tai nạn lao động
Việc báo cáo tai nạn lao động theo quy định tại Điều 36 Luật An toàn, vệ sinh lao động được thực hiện như sau:
1. Người sử dụng lao động gửi báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nơi đặt trụ sở chính của người sử dụng lao động; báo cáo gửi trước ngày 05 tháng 7 hằng năm đối với báo cáo 6 tháng đầu năm và trước ngày 10 tháng 01 năm sau đối với báo cáo năm theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định này. Báo cáo gửi bằng một trong các hình thức sau đây: trực tiếp, fax, đường bưu điện, thư điện tử.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng liên quan đến người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động xảy ra trên địa bàn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 Luật An toàn, vệ sinh lao động với Ủy ban nhân dân cấp huyện theo mẫu quy định Phụ lục XVI ban hành kèm theo Nghị định này trước ngày 05 tháng 7 đối với báo cáo 6 tháng đầu năm và trước ngày 05 tháng 01 năm sau đối với báo cáo năm.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng liên quan đến người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động xảy ra trên địa bàn, báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo mẫu quy định Phụ lục XVI ban hành kèm theo Nghị định này trước ngày 10 tháng 7 đối với báo cáo 6 tháng đầu năm và trước ngày 10 tháng 01 năm sau đối với báo cáo năm.
...

Theo đó, người sử dụng lao động gửi báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nơi đặt trụ sở chính của người sử dụng lao động; báo cáo gửi vào thời điểm sau:

- Trước ngày 05 tháng 7 hằng năm đối với báo cáo 6 tháng đầu năm.

- Trước ngày 10 tháng 01 năm sau đối với báo cáo năm.

Tải mẫu báo cáo tai nạn lao động: Tại đây.

Báo cáo tai nạn lao động sai sự thật bị phạt gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 12 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định như sau:

Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Che giấu, khai báo hoặc báo cáo sai sự thật về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; không thực hiện các yêu cầu, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động gây tổn hại hoặc có nguy cơ gây tổn hại đến người, tài sản, môi trường; buộc người lao động phải làm việc hoặc không được rời khỏi nơi làm việc khi có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động đe dọa nghiêm trọng sức khỏe, tính mạng của họ hoặc buộc người lao động tiếp tục làm việc khi các nguy cơ đó chưa được khắc phục.
...

Theo đó, hành vi báo cáo tai nạn lao động sai sự thật là hành vi bị pháp luật nghiêm cấm.

Căn cứ khoản 3 Điều 21 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Vi phạm quy định về các biện pháp đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động
...
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Không định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng máy, thiết bị, nhà xưởng, kho tàng theo quy định;
b) Không trang bị các thiết bị an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định;
c) Không xây dựng, ban hành kế hoạch xử lý sự cố hoặc ứng cứu khẩn cấp tại nơi làm việc;
d) Không lập phương án về các biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động đối với nơi làm việc của người lao động khi xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo các công trình, cơ sở để sản xuất, sử dụng, bảo quản, lưu giữ các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động;
đ) Không điều tra tai nạn lao động thuộc trách nhiệm theo quy định của pháp luật; không khai báo hoặc khai báo không kịp thời hoặc khai báo sai sự thật về tai nạn lao động; không khai báo hoặc khai báo không kịp thời hoặc khai báo sai sự thật sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng;
e) Không bảo đảm đủ buồng tắm, buồng vệ sinh phù hợp tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật;
g) Không trang bị phương tiện kỹ thuật, y tế để đảm bảo ứng cứu, sơ cứu kịp thời khi xảy ra sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng hoặc gây tai nạn lao động.
...

* Lưu ý: căn cứ khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, mức phạt quy định trên đây là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Theo đó, người sử dụng báo cáo tai nạn lao động sai sự thật thì bị phạt tiền từ 20 - 25 triệu đồng (áp dụng đối với cá nhân vi phạm), 40 - 50 triệu đồng (áp dụng đối với tổ chức vi phạm).

Báo cáo tai nạn lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Quy định về báo cáo tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn vệ sinh lao động nghiêm trọng thế nào?
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp không nộp báo cáo tai nạn lao động bị phạt bao nhiêu tiền?
Lao động tiền lương
Mẫu báo cáo tai nạn lao động cuối năm 2024 dành cho người sử dụng lao động là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Hạn chót nộp báo cáo tai nạn lao động năm 2024 là khi nào?
Lao động tiền lương
Thực hiện báo cáo tai nạn lao động thế nào?
Lao động tiền lương
Chỉ thị 01/CT-TLĐ năm 2012 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn về việc thực hiện thống kê, báo cáo tai nạn lao động định kỳ báo cáo Tổng Liên đoàn khi nào?
Lao động tiền lương
Công ty báo cáo tai nạn lao động cho cơ quan quản lý về lao động định kỳ như nào?
Lao động tiền lương
Người sử dụng lao động phải báo cáo tai nạn lao động định kỳ bao lâu một lần?
Lao động tiền lương
Hành vi người sử dụng lao động che giấu tai nạn lao động thì bị xử phạt như thế nào?
Lao động tiền lương
Vi phạm quy định về báo cáo tai nạn lao động sẽ bị xử phạt hành chính thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Báo cáo tai nạn lao động
717 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Báo cáo tai nạn lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Báo cáo tai nạn lao động

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động mới nhất năm 2024 Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ văn bản hướng dẫn Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp năm 2024 Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào