Thiếu tá Công an nhân dân có hạn tuổi phục vụ cao nhất là bao nhiêu tuổi?

Cho tôi hỏi người giữ chức vụ Thiếu tá Công an nhân dân được phép phục vụ tới năm bao nhiêu tuổi? Khi nghỉ hưu trước hạn tuổi Thiếu tá Công an nhân dân được hưởng chế độ, chính sách gì? Câu hỏi của anh Quân (Vĩnh Long)

Tuổi phục vụ cao nhất của Thiếu tá Công an nhân dân là bao nhiêu tuổi?

Căn cứ Điều 30 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:

Hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân
1. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân quy định như sau:
a) Hạ sĩ quan: 45;
b) Cấp úy: 53;
c) Thiếu tá, Trung tá: nam 55, nữ 53;
d) Thượng tá: nam 58, nữ 55;
đ) Đại tá: nam 60, nữ 55;
e) Cấp tướng: 60.
2. Hạn tuổi phục vụ của sĩ quan giữ chức vụ, chức danh trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an quy định nhưng không vượt quá hạn tuổi phục vụ cao nhất quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.
3. Trường hợp đơn vị công an có nhu cầu, sĩ quan quy định tại điểm b, điểm c và nam sĩ quan quy định tại điểm d khoản 1 Điều này nếu có đủ phẩm chất, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, có sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an, nhưng không quá 60 đối với nam và 55 đối với nữ.
4. Sĩ quan Công an nhân dân là giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, chuyên gia cao cấp có thể được kéo dài hạn tuổi phục vụ hơn 60 đối với nam và hơn 55 đối với nữ theo quy định của Chính phủ.
5. Sĩ quan Công an nhân dân được nghỉ hưu khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật; trường hợp chưa đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định của pháp luật mà Công an nhân dân không còn nhu cầu bố trí hoặc không chuyển ngành được hoặc sĩ quan tự nguyện xin nghỉ nếu nam sĩ quan có đủ 25 năm, nữ sĩ quan có đủ 20 năm phục vụ trong Công an nhân dân thì được nghỉ hưu trước hạn tuổi quy định tại khoản 1 Điều này.

Như vậy, Thiếu tá Công an nhân dân được phục vụ đến 55 tuổi đối với nam và 53 tuổi đối với nữ.

Tuy nhiên, trong một số trường hợp pháp luật có quy định, Thiếu tá Công an nhân dân có thể kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ nhưng không được quá 05 năm.

Ngoài ra, sĩ quan Công an nhân dân là giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, chuyên gia cao cấp có thể được kéo dài hạn tuổi phục vụ hơn 60 đối với nam và hơn 55 đối với nữ theo quy định của Chính phủ.

Thiếu tá Công an nhân dân có hạn tuổi phục vụ cao nhất là bao nhiêu tuổi?

Thiếu tá Công an nhân dân có hạn tuổi phục vụ cao nhất là bao nhiêu tuổi? (Hình từ Internet)

Chế độ và chính sách khi Thiếu tá Công an nhân dân nghỉ hưu trước tuổi?

Căn cứ khoản 4 Điều 3 Nghị định 49/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân nghỉ hưu
...
4. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghỉ hưu trước hạn tuổi phục vụ cao nhất quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 30 Luật Công an nhân dân năm 2018 từ đủ 01 năm (12 tháng) trở lên do thay đổi tổ chức, biên chế theo quyết định của cấp có thẩm quyền thì ngoài chế độ theo quy định tại khoản 3 Điều này còn được hưởng trợ cấp một lần như sau:
a) Được trợ cấp 03 tháng tiền lương cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi;
b) Được trợ cấp bằng 05 tháng tiền lương cho 20 năm đầu công tác. Từ năm thứ 21 trở đi, cứ 01 năm công tác được trợ cấp bằng 1/2 tiền lương của tháng liền kề trước khi nghỉ hưu.

Theo đó, Thiếu tá Công an nhân dân nghỉ hưu trước tuổi được hưởng chế độ hưu trí và những chế độ khác như: trợ cấp một lần của thời gian tăng thêm do quy đổi và trợ cấp một lần theo quy định như trên.

Thời gian công tác để tính hưởng chế độ nghỉ hưu của Thiếu tá Công an nhân dân?

Căn cứ Điều 2 Nghị định 49/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Tiền lương và thời gian công tác để tính hưởng chế độ
...
2. Thời gian công tác để tính hưởng chế độ
a) Thời gian công tác để tính hưởng chế độ trợ cấp một lần quy định tại khoản 4 Điều 3 và điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị đinh này là tổng thời gian công tác, học tập, làm việc có đóng bảo hiểm xã hội chưa được hưởng trợ cấp một lần (xuất ngũ, thôi việc);
b) Khi tính thời gian công tác quy định tại điểm a khoản này và khoản 1 Điều 8 Nghị định này nếu đứt quãng thì được cộng dồn, nếu có tháng lẻ thì được tính như sau: Dưới 03 tháng không tính, từ đủ 03 tháng đến đủ 06 tháng được tính là 1/2 năm, từ trên 06 tháng đến dưới 12 tháng được tính tròn là 01 năm.

Như vậy, thời gian công tác để tính hưởng chế độ nghỉ hưu của Thiếu tá Công an nhân dân là:

- Thời gian công tác để tính hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với sĩ quan, hạ sĩ quan nghỉ hưu trước hạn tuổi phục vụ cao nhất từ đủ 01 năm (12 tháng) trở lên do thay đổi tổ chức, biên chế theo quyết định của cấp có thẩm quyền và sĩ quan, hạ sĩ quan xuất ngũ là tổng thời gian công tác, học tập, làm việc có đóng bảo hiểm xã hội chưa được hưởng trợ cấp một lần (xuất ngũ, thôi việc);

- Khi tính thời gian công tác ở trên và thời gian quy đổi để tính hưởng chế độ khi sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân thôi phục vụ trong Công an nhân dân, hy sinh, từ trần nếu đứt quãng thì được cộng dồn, nếu có tháng lẻ thì được tính như sau:

+ Dưới 03 tháng không tính,

+ Từ đủ 03 tháng đến đủ 06 tháng được tính là 1/2 năm,

+ Từ trên 06 tháng đến dưới 12 tháng được tính tròn là 01 năm.

Công an nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Theo dõi sức khỏe thường xuyên đối với lực lượng Công an nhân dân như thế nào?
Lao động tiền lương
Công an có làm thứ 7 không? Quy định thời gian làm việc của Công an thế nào?
Lao động tiền lương
Công tác dân vận của lực lượng Công an nhân dân là gì?
Lao động tiền lương
Hình thức thực hiện công tác dân vận của lực lượng Công an nhân dân thế nào?
Lao động tiền lương
Chức năng của Công an nhân dân là gì?
Lao động tiền lương
Hệ số lương Thiếu tá Công an hiện nay bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Toàn bộ mức lương sĩ quan công an nhân dân tính theo lương cơ sở 2,34 như thế nào?
Lao động tiền lương
Xem bảng lương sĩ quan cấp úy trong Công an nhân dân từ 7/2024 áp dụng mức lương cơ sở 2,34 cụ thể như thế nào?
Lao động tiền lương
Có bổ sung vị trí mang hàm Đại tướng Công an theo quy định mới nhất không?
Lao động tiền lương
Có tối đa bao nhiêu Thượng tướng Công an nhân dân theo quy định mới nhất?
Đi đến trang Tìm kiếm - Công an nhân dân
2,607 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công an nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công an nhân dân

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Danh sách các văn bản hướng dẫn về An ninh, trật tự mới nhất 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào