Thành phần tham gia thương lượng tập thể tại doanh nghiệp được quy định như thế nào?

Cho tôi hỏi thành phần tham gia thương lượng tập thể tại doanh nghiệp được quy định như thế nào? Ai có trách nhiệm cung cấp những nội dung liên quan trực tiếp đến nội dung thương lượng tập thể? Câu hỏi của anh Minh (Tiền Giang).

Thành phần tham gia thương lượng tập thể tại doanh nghiệp được quy định như thế nào?

Tại khoản 2 Điều 69 Bộ luật Lao động 2019 quy định về đại diện thương lượng tập thể tại doanh nghiệp như sau:

Đại diện thương lượng tập thể tại doanh nghiệp
1. Số lượng người tham gia thương lượng tập thể của mỗi bên do các bên thỏa thuận.
2. Thành phần tham gia thương lượng tập thể của mỗi bên do bên đó quyết định.
Trường hợp bên người lao động có nhiều tổ chức đại diện tham gia thương lượng tập thể theo quy định tại khoản 2 Điều 68 của Bộ luật này thì tổ chức đại diện có quyền yêu cầu thương lượng quyết định số lượng đại diện của mỗi tổ chức tham gia thương lượng.
Trường hợp bên người lao động có nhiều tổ chức đại diện tham gia thương lượng tập thể theo quy định tại khoản 3 Điều 68 của Bộ luật này thì số lượng đại diện của mỗi tổ chức do các tổ chức đó thỏa thuận. Trường hợp không thỏa thuận được thì từng tổ chức xác định số lượng đại diện tham gia tương ứng theo số lượng thành viên của tổ chức mình trên tổng số thành viên của các tổ chức.
3. Mỗi bên thương lượng tập thể có quyền mời tổ chức đại diện cấp trên của mình cử người tham gia là đại diện thương lượng và bên kia không được từ chối. Đại diện thương lượng tập thể của mỗi bên không được vượt quá số lượng quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp được bên kia đồng ý.

Như vậy, về thành phần tham gia thương lượng tập thể của mỗi bên do bên đó quyết định.

Trường hợp bên người lao động có nhiều tổ chức đại diện tham gia thương lượng tập thể theo quy định tại khoản 2 Điều 68 Bộ luật Lao động 2019 thì tổ chức đại diện có quyền yêu cầu thương lượng quyết định số lượng đại diện của mỗi tổ chức tham gia thương lượng.

Trường hợp bên người lao động có nhiều tổ chức đại diện tham gia thương lượng tập thể theo quy định tại khoản 3 Điều 68 Bộ luật Lao động 2019 thì số lượng đại diện của mỗi tổ chức do các tổ chức đó thỏa thuận.

Trường hợp không thỏa thuận được thì từng tổ chức xác định số lượng đại diện tham gia tương ứng theo số lượng thành viên của tổ chức mình trên tổng số thành viên của các tổ chức.

Thành phần tham gia thương lượng tập thể tại doanh nghiệp được quy định như thế nào?

Thành phần tham gia thương lượng tập thể tại doanh nghiệp được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Ai có trách nhiệm cung cấp những nội dung liên quan trực tiếp đến nội dung thương lượng tập thể?

Tại khoản 3 Điều 70 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Quy trình thương lượng tập thể tại doanh nghiệp
1. Khi có yêu cầu thương lượng tập thể của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở có quyền yêu cầu thương lượng tập thể theo quy định tại Điều 68 của Bộ luật này hoặc yêu cầu của người sử dụng lao động thì bên nhận được yêu cầu không được từ chối việc thương lượng.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu và nội dung thương lượng, các bên thỏa thuận về địa điểm, thời gian bắt đầu thương lượng.
Người sử dụng lao động có trách nhiệm bố trí thời gian, địa điểm và các điều kiện cần thiết để tổ chức các phiên họp thương lượng tập thể.
Thời gian bắt đầu thương lượng không được quá 30 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu thương lượng tập thể.
2. Thời gian thương lượng tập thể không được quá 90 ngày kể từ ngày bắt đầu thương lượng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Thời gian tham gia các phiên họp thương lượng tập thể của đại diện bên người lao động được tính là thời gian làm việc có hưởng lương. Trường hợp người lao động là thành viên của tổ chức đại diện người lao động tham gia các phiên họp thương lượng tập thể thì thời gian tham gia các phiên họp không tính vào thời gian quy định tại khoản 2 Điều 176 của Bộ luật này.
3. Trong quá trình thương lượng tập thể, nếu có yêu cầu của bên đại diện người lao động thì trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu, bên người sử dụng lao động có trách nhiệm cung cấp thông tin về tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh và nội dung khác liên quan trực tiếp đến nội dung thương lượng trong phạm vi doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thương lượng tập thể, trừ thông tin về bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ của người sử dụng lao động.

Như vậy, bên người sử dụng lao động có trách nhiệm cung cấp thông tin về tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh và nội dung khác liên quan trực tiếp đến nội dung thương lượng.

Người nào phải trả chi phí thương lượng tập thể?

Căn cứ Điều 89 Bộ luật Lao động 2019 chi phí thương lượng tập thể được quy định như sau:

Chi phí thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể
Mọi chi phí cho việc thương lượng, ký kết, sửa đổi, bổ sung, gửi và công bố thỏa ước lao động tập thể do phía người sử dụng lao động chi trả.

Như vậy, theo quy định trên thì mọi chi phí cho việc thương lượng tập thể sẽ do người sử dụng lao động chi trả.

Thương lượng tập thể
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tải mẫu biên bản thương lượng tập thể mới nhất ở đâu?
Lao động tiền lương
Công ty có được thương lượng tập thể về giải quyết tranh chấp lao động và tiền lương cùng lúc không?
Lao động tiền lương
Thương lượng tập thể về giải quyết tranh chấp lao động có được không?
Lao động tiền lương
Trường hợp nào thương lượng tập thể kéo dài hơn 90 ngày?
Lao động tiền lương
Khi nào chưa hết thời gian thương lượng mà vẫn bị xem là thương lượng tập thể không thành?
Lao động tiền lương
Có được thương lượng tập thể về nội dung đồng phục công ty hay không?
Lao động tiền lương
Các bên trong thương lượng tập thể là ai?
Lao động tiền lương
Bữa ăn có phải nội dung để thương lượng tập thể hay không?
Lao động tiền lương
08 Nội dung thương lượng tập thể mà các bên có thể lựa chọn là gì?
Lao động tiền lương
Được xác định là thương lượng tập thể không thành khi có một bên từ chối thương lượng đúng không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thương lượng tập thể
2,148 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thương lượng tập thể

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thương lượng tập thể

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất Toàn bộ văn bản về tính lương làm thêm giờ năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào