Thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề xây dựng thuộc về ai?

Cho tôi hỏi thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề xây dựng thuộc về ai? Câu hỏi của anh G.L (Bắc Giang).

Chứng chỉ hành nghề xây dựng là gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 149 Luật Xây dựng 2014 quy định:

Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng là văn bản xác nhận năng lực hành nghề, do cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 148 của Luật này có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp về lĩnh vực hành nghề.
...

Theo đó, chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (gọi tắt là chứng chỉ hành nghề xây dựng) là văn bản xác nhận năng lực, do cơ quan có thẩm quyền cấp cho những chức danh, cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng, bao gồm:

- Giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng;

- Chủ nhiệm, chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng;

- Chủ nhiệm khảo sát xây dựng;

- Chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng;

- Tư vấn giám sát thi công xây dựng;

- Chủ trì lập, thẩm tra và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Cho tôi hỏi chứng chỉ hành nghề xây dựng bị thu hồi trong trường hợp nào? Câu hỏi của anh G.L (Bắc Giang)

Thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề xây dựng thuộc về ai? (Hình từ Internet)

Chứng chỉ hành nghề xây dựng bị thu hồi trong trường hợp nào?

Căn cứ tại Điều 63 Nghị định 15/2021/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a, điểm b khoản 18 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP

Cấp, thu hồi, gia hạn chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Chứng chỉ hành nghề được cấp cho cá nhân thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu (bao gồm trường hợp lần đầu được cấp chứng chỉ và trường hợp bổ sung lĩnh vực hoạt động xây dựng chưa có trong chứng chỉ); điều chỉnh hạng chứng chỉ hành nghề
b) Gia hạn chứng chỉ hành nghề;
c) Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ;
d) Cấp lại chứng chỉ hành nghề do chứng chỉ hành nghề cũ còn thời hạn nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị ghi sai thông tin;
đ) Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề đối với cá nhân thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 62 Nghị định này.
2. Chứng chỉ hành nghề của cá nhân bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Cá nhân không còn đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 66 Nghị định này;
b) Giả mạo giấy tờ, kê khai không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;
c) Cho thuê, cho mượn, thuê, mượn hoặc cho người khác sử dụng chứng chỉ hành nghề;
d) Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung chứng chỉ hành nghề;
đ) Chứng chỉ hành nghề bị ghi sai thông tin do lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề;
e) Chứng chỉ hành nghề được cấp không đúng thẩm quyền;
g) Chứng chỉ hành nghề được cấp khi không đáp ứng yêu cầu về điều kiện năng lực theo quy định.
3. Cá nhân đã bị thu hồi chứng chỉ hành nghề thuộc trường hợp quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này được đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề sau 12 tháng, kể từ ngày có quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề. Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề được thực hiện như trường hợp cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
Cá nhân đã bị thu hồi chứng chỉ hành nghề thuộc trường hợp quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này được cấp lại chứng chỉ hành nghề theo trình tự, thủ tục quy định tại khoản 2 Điều 80 Nghị định này.
4. Cá nhân đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề trong thời hạn 06 tháng tính tới thời điểm chứng chỉ hành nghề hết hiệu lực. Sau thời hạn này, cá nhân có nhu cầu tiếp tục hoạt động xây dựng thì thực hiện đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này

Theo đó, chứng chỉ hành nghề xây dựng bị thu hồi trong những trường hợp sau đây:

- Cá nhân không còn có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.

- Giả mạo giấy tờ, kê khai không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

- Cho thuê, cho mượn, thuê, mượn hoặc cho người khác sử dụng chứng chỉ hành nghề.

- Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung chứng chỉ hành nghề.

- Chứng chỉ hành nghề bị ghi sai thông tin do lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề.

- Chứng chỉ hành nghề được cấp không đúng thẩm quyền.

- Chứng chỉ hành nghề được cấp khi không đáp ứng yêu cầu về điều kiện năng lực theo quy định.

Thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề xây dựng thuộc về ai?

Căn cứ tại Điều 64 Nghị định 15/2021/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 19 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP quy định:

Thẩm quyền cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng I;
b) Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III;
c) Tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận quy định tại Điều 81 Nghị định này cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân là hội viên, thành viên của mình.
2. Thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề:
a) Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề là cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề do mình cấp;
b) Trường hợp chứng chỉ hành nghề được cấp không đúng quy định mà cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề không thực hiện thu hồi thì Bộ Xây dựng trực tiếp quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện việc cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề và cấp lại chứng chỉ hành nghề đối với chứng chỉ do mình cấp trước đó, trừ trường hợp quy định tại khoản 11 Điều 110 Nghị định này.

Theo đó, thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề xây dựng được quy định như sau:

- Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề là cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề do mình cấp. Cụ thể:

+ Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng thu hồi chứng chỉ hành nghề hạng I;

+ Sở Xây dựng cấp thu hồi chứng chỉ hành nghề hạng 2, hạng 3;

+ Tổ chức xã hội - nghề nghiệp thu hồi chứng chỉ hành nghề hạng 2, hạng 3 cho cá nhân là hội viên, thành viên của mình.

Chứng chỉ hành nghề xây dựng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng có cần kết quả sát hạch đạt yêu cầu không?
Lao động tiền lương
Mẫu Chứng chỉ hành nghề xây dựng mới nhất 2024?
Lao động tiền lương
Người nước ngoài được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng có cần phải có giấy phép lao động không?
Lao động tiền lương
Chứng chỉ hành nghề xây dựng được phân thành mấy hạng?
Lao động tiền lương
Thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề xây dựng thuộc về ai?
Lao động tiền lương
Ai có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung chứng chỉ hành nghề xây dựng gồm những gì?
Lao động tiền lương
Khi nào chứng chỉ hành nghề xây dựng bị thu hồi?
Lao động tiền lương
Nội dung bộ câu hỏi thi sát hạch chứng chỉ hành nghề xây dựng mới nhất?
Lao động tiền lương
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng cho cá nhân năm 2023 là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chứng chỉ hành nghề xây dựng
438 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ hành nghề xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng chỉ hành nghề xây dựng

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Trọn bộ văn bản về Giấy phép xây dựng năm 2024 Trọn bộ văn bản về Hợp đồng xây dựng mới nhất Quản lý chi phí đầu tư xây dựng: Các văn bản quan trọng cần biết Tổng hợp văn bản hướng dẫn quy hoạch đô thị hiện hành
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào