Thẩm phán Tòa án nhân dân được đương nhiên miễn nhiệm trong trường hợp nào?

Theo quy định thì trường hợp nào Thẩm phán Tòa án nhân dân sẽ đương nhiên miễn nhiệm?

Thẩm phán Tòa án nhân dân được đương nhiên miễn nhiệm trong trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 81 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định về miễn nhiệm Thẩm phán như sau:

Miễn nhiệm Thẩm phán
1. Thẩm phán đương nhiên được miễn nhiệm khi nghỉ hưu, thôi việc, chuyển công tác khác.
2. Thẩm phán có thể được miễn nhiệm do sức khỏe, do hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do khác mà xét thấy không thể bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Theo đó, Thẩm phán Tòa án nhân dân được đương nhiên miễn nhiệm trong trường hợp sau:

- Nghỉ hưu;

- Thôi việc;

- Chuyển công tác khác.

Thẩm phán Tòa án nhân dân đươc đương nhiên miễn nhiệm trong trường hợp nào?

Thẩm phán Tòa án nhân dân được đương nhiên miễn nhiệm trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Thẩm phán đem hồ sơ vụ án ra khỏi cơ quan có bị cách chức không?

Căn cứ theo Điều 82 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định về cách chức Thẩm phán như sau:

Cách chức Thẩm phán
1. Thẩm phán đương nhiên bị cách chức khi bị kết tội bằng bản án của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
2. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, Thẩm phán có thể bị cách chức khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Vi phạm trong công tác xét xử, giải quyết những việc thuộc thẩm quyền của Tòa án;
b) Vi phạm quy định tại Điều 77 của Luật này;
c) Vi phạm về phẩm chất đạo đức;
d) Vi phạm quy tắc ứng xử, đạo đức nghề nghiệp Thẩm phán;
đ) Có hành vi vi phạm pháp luật khác.

Dẫn chiếu đến Điều 77 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định về những việc Thẩm phán không được làm như sau:

Những việc Thẩm phán không được làm
1. Những việc pháp luật quy định cán bộ, công chức không được làm.
2. Tư vấn cho bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác làm cho việc giải quyết vụ án hoặc những việc khác không đúng quy định của pháp luật.
3. Can thiệp trái pháp luật vào việc giải quyết vụ án hoặc lợi dụng ảnh hưởng của mình tác động đến người có trách nhiệm giải quyết vụ án.
4. Đem hồ sơ vụ án hoặc tài liệu trong hồ sơ vụ án ra khỏi cơ quan, nếu không vì nhiệm vụ được giao hoặc không được sự đồng ý của người có thẩm quyền.
5. Tiếp bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác trong vụ án mà mình có thẩm quyền giải quyết không đúng nơi quy định.

Theo đó, Thẩm phán đem hồ sơ vụ án ra khỏi cơ quan mà không vì nhiệm vụ được giao hoặc không được sự đồng ý của người có thẩm quyền sẽ bị cách chức nếu

Trường hợp Thẩm phán đem hồ sơ vụ án ra khỏi cơ quan vì nhiệm vụ được giao hoặc được sự đồng ý của người có thẩm quyền thí sẽ không bị cách chức.

Nhà nước có chính sách ưu tiên về tiền lương đối với Thẩm phán không?

Căn cứ theo Điều 75 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định về chế độ, chính sách đối với Thẩm phán như sau:

Chế độ, chính sách đối với Thẩm phán
1. Nhà nước có chính sách ưu tiên về tiền lương, phụ cấp đối với Thẩm phán.
2. Thẩm phán được cấp trang phục, Giấy chứng minh Thẩm phán để làm nhiệm vụ.
3. Thẩm phán được bảo đảm tôn trọng danh dự, uy tín; được bảo vệ khi thi hành công vụ và trong trường hợp cần thiết.
4. Thẩm phán được đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao trình độ và nghiệp vụ Tòa án.
5. Nghiêm cấm các hành vi cản trở, đe dọa, xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của Thẩm phán và thân nhân của Thẩm phán.
6. Thẩm phán được tôn vinh và khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
7. Chế độ tiền lương, phụ cấp; mẫu trang phục, cấp phát và sử dụng trang phục, Giấy chứng minh Thẩm phán do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

Theo đó, Nhà nước có chính sách ưu tiên về tiền lương đối với Thẩm phán.

Thẩm phán bắt buộc phải giữ bí mật công tác đúng không?

Căn cứ theo Điều 76 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định về trách nhiệm của Thẩm phán như sau:

Trách nhiệm của Thẩm phán
1. Trung thành với Tổ quốc, gương mẫu chấp hành Hiến pháp và pháp luật.
2. Tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân, liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của nhân dân.
3. Độc lập, vô tư, khách quan, bảo vệ công lý trong xét xử; chấp hành quy tắc ứng xử, đạo đức nghề nghiệp Thẩm phán, giữ gìn uy tín của Tòa án.
4. Giữ bí mật nhà nước và bí mật công tác theo quy định của pháp luật.
5. Học tập, nghiên cứu để nâng cao kiến thức, trình độ chính trị và chuyên môn nghiệp vụ Tòa án.
6. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và các quyết định của mình; nếu có hành vi vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của luật. Thẩm phán trong khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình mà gây thiệt hại thì Tòa án nơi Thẩm phán thực hiện nhiệm vụ xét xử có trách nhiệm bồi thường và Thẩm phán đã gây thiệt hại có trách nhiệm bồi hoàn cho Tòa án theo quy định của luật.

Theo quy định về trách nhiệm của Thẩm phán thì Thẩm phán bắt buộc phải giữ bí mật công tác.

Đi đến trang Tìm kiếm - Thẩm phán Tòa án nhân dân
326 lượt xem
Thẩm phán Tòa án nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thẩm phán Tòa án nhân dân có phải kê khai tài sản, thu nhập hằng năm không?
Lao động tiền lương
Thẩm phán Tòa án nhân dân được đương nhiên miễn nhiệm trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Vì sao thẩm phán toà án nhân dân không đội tóc giả khi xét xử?
Lao động tiền lương
Toàn bộ bảng lương Thẩm phán Tòa án nhân dân các cấp từ 1/7/2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng như thế nào?
Lao động tiền lương
Thẩm phán Tòa án nhân dân có được làm trọng tài viên lao động không?
Lao động tiền lương
Thẩm phán Tòa án nhân dân huyện được nhận mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề là bao nhiêu?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẩm phán Tòa án nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẩm phán Tòa án nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào